Oxit của một kim loại có chứa 40% oxi về khối lượng. Trong sunfua của kim loại đó thì lưu huỳnh chiếm phần trăm theo khối lượng là
A. 80%.
B. 57,14%.
C. 43,27%.
D. 20%.
Một oxit kim loại có phần trăm theo khối lượng của oxi trong oxit là 20%. Công thức của oxit là
A. CuO
B. FeO
C. MgO
D. Na2O
Chọn A
Gọi oxit kim loại là M2On
=> %mO = 16 m 2 M + 16 n = 20 % ⇒ M = 64 C u
Nếu n = 2 => M = 64 (Cu)
=> A
Một hợp chất sunfua của kim loại R hóa trị III, trong đó lưu huỳnh chiếm 64% theo khối lượng. Tìm tên của kim lại R
CTDC: R4S3
S chiếm 64%
-->\(\frac{32.3}{4R+32.3}.100\%=64\%\)
\(\Leftrightarrow\frac{96}{2R+96}=0,64\)
\(\Leftrightarrow96=2,56R+61,44\)
\(\Leftrightarrow2,56R=36,56\)
\(\Rightarrow R=14\left(N\right)\)
Vậy R là Nito
Kim loại (có hóa trị không đổi) trong muối sunfat chứa 40% về khối lượng.Không cần xác định tên kim loại, hãy tính phần trăm theo khối lượng của kim loại đó trong hợp chất với oxi.
giúp vs ạ, mk cần gấp
1)Tìm công thức hóa học đơn giản hất của đồng hai oxit .Biết rằng oxit này có 2 lưu huỳnh và 3g oxi.
2) Cho biết phân tử khối của 1 kim loại 160g phần trăm theo khối lượng của kim loại trong oxit là 70% .Lập công thức của oxit đó.
Bài 2: Gọi CTHH của oxit đó là M2Oy
Ta có: khối lượng của M trong 1 mol là:
\(\dfrac{160.70}{100}=112\left(g\right)\)
=> Khối lượng của Oxi trong 1 mol là: \(160-112=48\)
=> Số nguyên tử Oxi có trong 1 phân tử Oxit là: \(\dfrac{48}{16}=3\) (nguyên tử)
\(\Rightarrow y=3\) => M có hóa trị là III
\(\Rightarrow M_2O_y=M_2O_3\)
Kim loại M là: \(\dfrac{112}{2}=56\left(g\text{/}mol\right)\)
=> M = Fe
Vậy tên oxit đó là Fe2O3.
Trong hợp chất oxit của kim loại A thì oxi chiếm 17,02% theo khối lượng. Kim loại A là:
A. Cu
B. Zn
C. K
D. Na
Một oxit kim loại có khối lượng mol là 102g , thành phần phần trăm theo khối lượng của kim loại trong oxit là 52,94% . Xác định công thức của oxit đó ?
Hóa học 8.
Tìm CTHH của một oxit lưu huỳnh, trong đó nguyên tố oxi chiếm 60% về khối lượng và khối lượng mol của oxit là 80 gam/mol
\(S_xO_y\)
\(x:y=\dfrac{40}{32}:\dfrac{60}{16}=1,25:3,75=1:3\)
\(CTĐG:SO_3\)
\(CTCtrởthành:\left(SO_3\right)n=80\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy CTHH: SO3
CT tổng quát: SxOy
theo đề bài, ta có:
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{100-60}{32}:\dfrac{60}{16}\)=\(\dfrac{1}{3}\)
=> CTHH: SO3
Oxit của kim loại A có hóa trị n, phần trăm về khối lượng của oxi chiếm 30%. Tìm tên của kim loại A?
CTDC : \(A_2O_n\)
Theo bài ra ta có
\(\frac{2A}{2A+16n}.100\%=30\%\)
=>\(\frac{16n}{2A+16n}=0,3\)
=>16n = 0,6A +4,8n
=> 0,6A=11,2n
Ta có
n | A |
1 | 18,6 |
2 |
37,3 |
3 | 56(t/m) |
4 | 74,7 |
Vậy A là Fe
CTHH; Fe2O3
Nhớ tích cho mk nhé
\(CTPT:A_2O_n\)
Theo đề:
\(\Rightarrow\frac{2A}{16n}=\frac{70}{30}\\ \Leftrightarrow A=18,\left(6\right)n\\ BL:n=1\rightarrow A=19\\ n=2\rightarrow A=37\\ n=3\rightarrow A=56\left(Fe\right)\\ \rightarrow A:Fe\left(Sat\right)\)
a)Một hợp chất oxit của kim loại X(2),X chiếm 80% khối lượng.Xác định cthh của hợp chất đó?
b)Một h/c muối sunfat (nhóm SO4)của kim loại R(3) trong đó R chiếm 28% khối lượng.Xác định cthh của hợp chất?
c)Một hợp chất gồm Fe,S,O có thành phần phần trăm khối lượng tương ứng:28%,24%,48%.Bt khối lượng của hc đó là 400g/mol.TÌm cthh của hợp chất trên?
GIẢI ĐẾN ĐÂU THÌ GỬI CHO MIK ĐẾN ĐẤY,CẢM ƠN Ạ!!!
câu a ko hiểu cho lắm
b) vì nhóm SO4(2) kim loại (3)
suy ra muối có ct là R2(SO4)3 R chieems28% về khối lg==>\(\frac{2R}{2R+3SO4}\)=0.28
suy ra 2R=0.28(2R+288) tìm đc R=56==. Fe