Điều nào sau đây tiến hóa ở sinh vật nhân chuẩn sau khi chúng tách ra từ các sinh vật nhân sơ?
A. Protein
B. Lớp kép phospholipit
C. Màng nhân
D. DNA
Điều nào sau đây tiến hóa ở sinh vật nhân chuẩn sau khi chúng tách ra từ các sinh vật nhân sơ
A. ADN.
B. Màng nhân
C. Lớp kép phospholipit
D. Protein.
Đáp án B
So với tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực đã có màng nhân
Điều nào sau đây tiến hóa ở sinh vật nhân chuẩn sau khi chúng tách ra từ các sinh vật nhân sơ
A. ADN.
B. Màng nhân.
C. Lớp kép phospholipit.
D. Protein.
Đáp án B
So với tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực đã có màng nhân
Điều nào sau đây tiến hóa ở sinh vật nhân chuẩn sau khi chúng tách ra từ các sinh vật nhân sơ
A. Protein
B. Lớp kép phospholipit
C. Màng nhân
D. DNA
Đáp án D
Loài ngoại lai : những loài động vật, thực vật hệ được du nhập từ một nơi khác vào vùng bản địa và nhanh chóng sinh sôi, nảy nở một cách khó kiểm soát trở thành một hệ động thực vật thay thế đe dọa nghiêm trọng đến hệ động thực vật bản địa đe dọa đa dạng sinh học.
Ý D đúng :VD Loài Hải ly có tập tính đắp đập giữ nước hậu quả là nơi chúng đắp đập thì ngấp nước trở thành hồ nước, chỗ khác thì khô hạn, chúng chặn dòng, thay đổi dòng chảy.
Điều nào sau đây tiến hóa ở sinh vật nhân chuẩn sau khi chúng tách ra từ các sinh vật nhân sơ
A. ADN.
B. Màng nhân.
C. Lớp kép phospholipit.
D. Protein.
Đáp án: B
So với tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực đã có màng nhân
Quá trình phiên mã xảy ra ở
A. sinh vật nhân chuẩn, vi khuẩn. B. sinh vật có ADN mạch kép.
C. sinh vật nhân chuẩn, vi rút. D. vi rút, vi khuẩn.
Quá trình phiên mã xảy ra ở
A. sinh vật nhân chuẩn, vi khuẩn. B. sinh vật có ADN mạch kép.
C. sinh vật nhân chuẩn, vi rút. D. vi rút, vi khuẩn.
Quá trình vận chuyển các chất qua màng thực hiện qua cách nào sau đây: I. Qua lớp kép phospholipit II. Qua kênh protein III. Qua protein bám màng.
Qua:
-lớp kép phospholipit
-qua kênh protein
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân chuẩn mà không có ở phiên mã ở sinh vật nhân sơ.
A. Chỉ có mạch gốc của gen được dùng để làm khuôn để tổng hợp ARN.
B. Sau phiên mã, phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron.
C. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
D. Chịu sự điều khiển của hệ thống điều hòa phiên mã.
Đáp án B
Vì gen của sinh vật nhân thực là gen phân mảnh nên phiên mã sẽ tạo ra các phân tử mARN chứa cá vùng mã hóa aa và vùng không mã hóa aa , nên cần cắt bỏ những vùng không mã hóa
Gen ở sinh vật nhân sơ là gen không phân mảnh nên tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã , không phải cắt bỏ
Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ. Nguyên nhân nào sau đây đúng?
A. Ở sinh vật nhân sơ vật chất di truyền có cấu trúc nhiễm sắc thể
B. Ở sinh vật nhân thực gen có cấu trúc phân mảnh
C. Quá trình phiên mã, dịch mã ở sinh vật nhân thực xảy ra trong nhân tế bào
D. ADN của sinh vật nhân thực có cấu trúc mạch thẳng
Đáp án : B
Nguyên nhân đúng là ở sinh vật nhân thực, gen có cấu trúc phân mảnh.
Do đó cơ chế điều hòa sẽ hiều hơn và phức tạp hơn rất nhiều so với ở sinh vật nhân sơ
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân chuẩn mà không có ở phiên mã của sinh vật nhân sơ?
A. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
B. Chỉ có mạch gốc của gen được dùng để làm khuôn tổng hợp ARN.
C. Sau phiên mã, phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron.
D. Chịu sự điều khiển của hệ thống điều hòa phiên mã.
Chọn đáp án C.
ü Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN từ khuôn mẫu ADN. Quá trình phiên mã của mọi loài sinh vật đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, chỉ có mạch gốc (mạch có chiều 3'-5' tính theo chiều tháo xoắn) của gen được dùng làm khuôn tổng hợp ARN và đều chịu sự điều khiển của hệ thống điều hòa phiên mã.
ü Gen của sinh vật nhân chuẩn có cấu trúc phân mảnh cho nên sau phiên mã thì các đoạn intron bị cắt bỏ và nối các đoạn exon để tạo nên mARN trưởng thành. Còn gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục cho nên không có quá trình cắt bỏ các đoạn intron như sinh vật nhân chuẩn.