Lên men a gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào nước vôi trong thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 3,5 gam. Giá trị của a là:
A. 14 gam
B. 17 gam
C. 15 gam
D. 25 gam
Lên men m gam glucozo với hiệu suất 90% lượng khí sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là:
A. 20,0 gam
B. 15,0 gam
C. 30,0 gam
D. 13,5 gam
Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là
A. 405
B. 324
C. 297
D. 486
Cho m gam tinh bột lên men thành C 2 H 5 O H với hiệu suất 90%, hấp thụ hết lượng C O 2 sinh ra vào dung dịch C a ( O H ) 2 được 6 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 2 gam kết tủa nữa. Giá trị m là:
A. 7,2 gam.
B. 9 gam.
C. 8,1 gam.
D. 12 gam.
Cho m gam tinh bột lên men thành C 2 H 5 O H với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng C O 2 sinh ra vào dung dịch C a ( O H ) 2 được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nữa. Giá trị m là:
A. 75 gam.
B. 65 gam.
C. 60,75 gam.
D. 225 gam
Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nữa. Giá trị m là:
A. 75 gam.
B. 125 gam.
C. 150 gam.
D. 225 gam.
Đáp án C
Hướng dẫn:
C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + 2H2O
nCaCO3 = 0,55 mol ; nCa(HCO3)2 = 0,1 mol
=> nCO2 = 0,75 mol
=> ntinh bột = 0,75.100/81 = 0,925 mol
=> m = 0,925.162 = 150 g
Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nữa. Giá trị m là:
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O(1)$
$2CO_2 + Ca(OH)_2 \to Ca(HCO_3)_2 (2)$
$Ca(HCO_3)_2 \xrightarrow{t^o} CaCO_3 + CO_2 + H_2O(3)$
$n_{CaCO_3(1)} = 0,55(mol)$
$n_{Ca(HCO_3)_2} = n_{CaCO_3(3)} = 0,1(mol)$
$\Rightarrow n_{CO_2} = n_{CaCO_3} + 2n_{Ca(HCO_3)_2} = 0,75(mol)$
$(C_6H_{10}O_5)_n + nH_2O \xrightarrow{xt,t^o} nC_6H_{12}O_6$
$C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{xt,t^o} 2CO_2 + 2C_2H_5OH$
$n_{tinh\ bột\ pư} = \dfrac{1}{2n}n_{CO_2} = \dfrac{0,375}{n}(mol)$
$n_{tinh\ bột\ đã\ dùng} = \dfrac{0,375}{n} : 81\% = \dfrac{25}{54n}(mol)$
$m = \dfrac{25}{54n}.162n = 75(gam)$
Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nữa. Giá trị m là:
\(n_{CaCO_3\left(1\right)}=\dfrac{m_{CaCO_3}}{M_{CaCO_3}}=\dfrac{55}{100}=0,55\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3\left(2\right)}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố C:
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3\left(1\right)}+2n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,55+2.0,1=0,75\left(mol\right)\)
\(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n\rightarrow C_6H_{12}O_6\rightarrow2C_2H_5OH+2CO_2\)\(n_{\text{tb(phản ứng) }}=\dfrac{1}{2}n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}0,75=0,375\left(mol\right)\)
\(H=\dfrac{m_{tt}}{m_{lt}}.100\%\Leftrightarrow m_{lt}=\dfrac{m_{tt}}{H}.100\%=\dfrac{0,375.162}{80}.100\%=75\left(g\right)\)
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ CO2 sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng X lại thu được 100 gam kết tủa nữa. Giá trị của m là:
A. 550
B. 810
C. 750
D. 650
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là:
A. 23,2
B. 12,6
C. 18,0
D. 24,0
Đáp án C
Pt pư:
Ta có: nBaC03 = 0,15 mol
nKOH = 0,1 mol ⇒ nBa2+ = 0,15 mol ; nOH- = 0,4 mol
Khi cho SO2 vào dung dịch Y thu được 21,7 (g) BaSO3. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thấy xuất hiện thêm kết tủa, chứng tỏ trong dung dịch Y có ion HSO3-.
Vì: Ba2+ + HSO3- + OH- " BaSO3 + H2O
Ta có: nBaC03 = 0,1 mol
Ptpứ:
Ta có: nOH- = 0,4 - 0,2 = 0,2 mol
Theo ptpư (2), (3) ta có: n SO2= 0,1 + 0,2 = 0,3 mol
Theo ptpư (1) ta có: n FeS2 = ½ n SO2= 0,15 mol ⇒ m FeS2 = 120.0,15 = 18(g)