Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) giữa các chất sau: Thủy phân tinh bột (có xúc tác axit), sau đó cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (lấy dư)
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra (nếu có) trong các trường hợp sau:
a) Thuỷ phân saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
b) Thuỷ phân tinh bột (có xúc tác axit), sau đó cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
c) Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3/H2SO4 đặc.
a)
\(C_{12}H_{22}O_{11}+H_2O\) \(\underrightarrow{H^+,t^o}\)\(C_6H_{12}O_6\left(fructozo\right)+C_6H_{12}O_6\left(glucozo\right)\)
\(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n\left(tinh.bột\right)+nH_2O\) \(\underrightarrow{H^+,t^o}\) \(nC_6H_{12}O_6\) (glucozo)
\(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n\left(xenlulozo\right)+nH_2O\underrightarrow{H^+,to}nC_6H_{12}O_6\left(glucozo\right)\)
b) Thủy phân tinh bột:
\(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n\left(tinh.bột\right)+nH_2O\) \(\underrightarrow{H^+,t^o}\)\(nC_6H_{12}O_6\) (glucozo)
\(C_5H_{11}O_5CHO+2AgNO_3+3NH_3+H_2O\) \(\underrightarrow{to}\) \(C_5H_{11}O_5COONH_4+2Ag+NH_3\)
c.
\(\left[C_6H_7O_2\left(OH\right)_3\right]_n+3nHNO_3\underrightarrow{to,xt}\left[C_6H_7O_2\left(ONO\right)_2\right]_n+3nH_2O\)
Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột. Chia X làm 2 phần bằng nhau.
Phần 1: cho phản ứng với dung dịch A g N O 3 / N H 3 dư tạo ra 21,6 gam Ag.
Phần 2: đem thủy phân hoàn toàn bằng dung dịch H 2 S O 4 loãng rồi trung hòa axit dư bằng dung dịch NaOH, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với dung dịch A g N O 3 / N H 3 tạo ra 32,4 gam Ag.
Khối lượng tinh bột trong X là
A. 8,1.
B. 16,2.
C. 9,72.
D. 4,86.
Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo ra 3,24 gam Ag. Phần 2 đem thủy phân hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng rồi trung hòa axit dư bằng dung dịch NaOH, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 9,72 gam Ag. Khối lượng tinh bột trong X là
A. 7,29
B. 14,58
C. 9,72
D. 4,86
Phần 1: chỉ có glucose phản ứng tráng bạc
=> n Glucose= 0,15mol
Phần 2: tinh bột thủy phân tạo glucose
=> phản ứng tráng bạc có
n Ag = 2nGlucose + 2n C6H10O5 => n C6H10O5 =0,03 mol
Trong toàn bộ X có 0,06 mol C6H10O5
=> m tinh bột = m C6H10O5 =9,72g =>C
Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho phản ứng với dung dịch A g N O 3 / N H 3 dư tạo ra 3,24 gam A g . Phần 2 đem thủy phân hoàn toàn bằng dung dịch H 2 S O 4 loãng rồi trung hòa axit dư bằng dung dịch N a O H , sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với dung dịch A g N O 3 / N H 3 tạo ra 9,72 gam A g . Khối lượng tinh bột trong X là
A. 7,29
B. 14,58
C. 9,72
D. 4,86
Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột. Chia X làm 2 phần bằng nhau.
Phần 1: cho phản ứng với dung dịch A g N O 3 / N H 3 dư tạo ra 3,24 gam Ag.
Phần 2: đem thủy phân hoàn toàn bằng dung dịch H 2 S O 4 loãng rồi trung hòa axit dư bằng dung dịch NaOH, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với dung dịch A g N O 3 / N H 3 tạo ra 9,72 gam Ag.
Khối lượng tinh bột trong X là
A. 7,29.
B. 14,58.
C. 9,72.
D. 4,86.
Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột. Chia X làm 2 phần bằng nhau.
Phần 1 cho phản ứng với dung dịch A g N O 3 / N H 3 dư tạo ra 3,24 gam Ag.
Phần 2 đem thủy phân hoàn toàn bằng dung dịch H 2 S O 4 loãng rồi trung hòa axit dư bằng dung dịch NaOH, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với dung dịch A g N O 3 / N H 3 tạo ra 9,72 gam Ag.
Khối lượng tinh bột trong X là
A. 7,29
B. 14,58
C. 9,72
D. 4,86
Nêu hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau và viết phương trình hóa học giải thích:
a) Cho từ từ dung dịch KHSO4 đến dư và dung dịch K2CO3
b) Cho mẩu kim loại natri vào dung dịch AlCl3 dư
c) Dẫn khí axetilen qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư
d) Đun cách thủy ống nghiệm chứa hỗn hợp ancol etylic, axit axetic có xúc tác H2SO4 đặc
Bước 1: dự đoán các pứ có thể xảy ra
Bước 2: chú ý màu sắc, mùi của dung dịch, kết tủa, bay hơi.
a) 2KHSO4 + K2CO3 → 2K2SO4 + CO2↑ + H2O
Hiện tượng: khi cho từ từ KHSO4 vào dung dịch K2CO3 ta thấy có khí không màu, không mùi thoát ra, dung dịch vẫn trong suốt.
b) Na + H2O → NaOH + ½ H2↑
3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3↓
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Hiện tượng: viên Na chạy trên mặt dung dịch AlCl3, đồng thời có khí không màu, không mùi tỏa ra mạnh, dung dịch xuất hiện kết tủa keo trắng. Khối lượng kết tủa tăng dần đến tối đa sau đó không đổi.
c) C2H2 + Ag2O → C2Ag2↓(vàng) + H2O
Hiện tượng: dẫn từ từ khí C2H2 qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, ta thấy xuất hiện kết tủ a màu vàng (C2Ag2)
d) CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
Hiện tượng: nhận thấy có hơi thoát ra mùi thơm đặc trưng (hơi este CH3COOC2H5)
Cho các nhận xét sau đây:
(1) Trong phản ứng với H2 (xúc tác Ni, to), glucozơ đóng vai trò là chất oxi hóa;
(2) Cho AgNO3 và NH3 dư vào dung dịch fructozơ có thể xảy ra phản ứng tráng bạc;
(3) Thủy phân saccarozơ thu được hai loại monosaccarit;
(4) Axit axetic có công thức dạng Cn(H2O)m nên axit axetic là một loại monosaccarit;
(5) Xenlulozơ được tạo thành từ các đơn vị mắt xích β - glucozo;
(6) Dung dịch I2 có thể làm hồ tinh bột chuyển sang màu xanh tím.
Số nhận xét đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4
D. 5
Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) giữa các chất sau: Thủy phân saccarozo, tinh bột và xenlulozơ
Thủy phân saccarozo :
Thủy phân tinh bột :
Thủy phân xenlulozo :