Một mẫu K và Ca tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H 2 . Thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng để trung hòa hết X là
A. 100 ml
B. 200 ml
C. 300 ml
D. 400 ml
Một mẫu K và Ba tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít khí H 2 . Thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng để trung hòa hết X là
A. 300 ml
B. 150 ml
C. 200 ml
D. 75 ml
Cho một mẫu hợp kim K - Ca tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là:
A. 150ml.
B. 75ml.
C. 60 ml.
D. 30 ml.
Chọn A.
Hợp kim K - Ca tan trong nước tạo dung dịch kiềm, đặt hợp kim K - Ca là M:
Khối lượng Một mẫu hỗn hợp kim loại K và Al tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít khí hidro tính thể tích dung dịch H2 SO4 2m cần dùng để trung hòa hết dung dịch X ở trên
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\\ Theo.pt:n_{KOH}=2n_{H_2}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\)
\(PTHH:2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O \\ Mol:0,3\rightarrow0,15\\ V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,15}{2}=0,075\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K vào nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 1M cần dùng để trung hòa hết dung dịch X là
A. 150 ml
B. 200 ml
C. 300 ml
D. 100 ml
Đáp án D
nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
=> nOH- = 2nH2 = 0,3 (mol)
H+ + OH- → H2O
nH + = nOH - = 0,3 (mol)
Mặt khác: nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = V + 2V = 3V (mol)
=> 3V = 0,3 => V =0,1 (lít) = 100 (ml)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K vào nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 1M cần dùng để trung hòa hết dung dịch X là
A. 150 ml.
B. 200 ml.
C. 300 ml.
D. 100 ml.
Giải thích:
nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
=> nOH- = 2nH2 = 0,3 (mol)
H+ + OH- → H2O
nH + = nOH - = 0,3 (mol)
Mặt khác: nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = V + 2V = 3V (mol)
=> 3V = 0,3 => V =0,1 (lít) = 100 (ml)
Đáp án D
Khối lượng Một mẫu hỗn hợp kim loại K và ba
tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít khí hidro tính thể tích dung dịch H2 SO4 2m cần dùng để trung hòa hết dung dịch X ở trên
X + nH2O → X(OH)n + n/2 H2.
Ta có: n(H2) = 0,15 mol
→ n(OH-) = 2n (H2) = 0,3 mol
→ n(H+) = 0,3 mol → 2. 2V = 0,3 → V = 0,075 (lít)
Cho một mẫu hợp kim Na-K-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 0,784 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 0,5M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
A. 70ml.
B. 200ml.
C. 140ml
D. 150ml.
Đáp án C
M + nH2O → M(OH)n + n 2 H2.
Ta có: n H 2 = 0,035 mol → n O H - = 0,07 mol → n H + = 0,07 → V = 0,07 : 0,5 = 0,14 lít
Cho một mẫu hợp kim Na-K-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 0,784 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 0,5M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
A. 70ml
B. 200ml
C. 140ml
D. 150ml
Đáp án C
M + nH2O → M(OH)n + n/2 H2.
Ta có: n(H2) = 0,035 mol → n(OH-) = 0,07 mol
→ n(H+) = 0,07
→ V = 0,07 : 0,5 = 0,14 lít
Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít khí (đktc). Cho dung dịch X tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và AlCl 3 0,6M. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 4,68 gam
B. 3,12 gam
C. 4,29 gam
D. 3,9 gam