Giải pháp quan trọng giúp Đông Nam Bộ đảm bảo đủ nguồn năng lượng điện là:
A. xây nhiều nhà máy nhiệt điện.
B. nhập khẩu năng lượng điện.
C. xây nhiều nhà máy thủy điện.
D. tận dụng nguồn điện từ đường dây 500KW Bắc- Nam.
Trong nhà máy nhiệt điện và nhà máy thủy điện, năng lượng được biến đổi theo nhiều giai đoạn, dạng năng lượng cuối cùng trước khi được biến đổi thành điện năng là gì?
A. Nhiệt năng
B. Điện năng
C. Hóa năng
D. Cơ năng
Dạng năng lượng cuối cùng trước khi được biến đổi thành điện năng là cơ năng
→ Đáp án D
Trong nhà máy nhiệt điện và nhà máy thủy điện, năng lượng được biến đổi theo nhiều giai đoạn, dạng năng lượng cuối cùng trước khi được biến đổi thành điện năng là gì?
A. Nhiệt năng
B. Điện năng
C. Hóa năng
D. Cơ năng
Trong nhà máy nhiệt điện và nhà máy thủy điện, năng lượng được biến đổi theo nhiều giai đoạn, dạng năng lượng cuối cùng trước khi được biến đổi thành điện năng là cơ năng.
Đáp án: D
Trong nhà máy nhiệt điện và nhà máy thuỷ điện, năng lượng được biến đổi theo nhiều giai đoạn, dạng năng lượng cuối cùng trước khi được biến đổi thành điện năng là gì ?
A. Nhiệt năng.
B. Hoả năng.
C. Cơ năng.
D. Quang năng.
Chọn C. Trong nhà máy nhiệt điện và nhà máy thuỷ điện, năng lượng được biến đổi theo nhiều giai đoạn, dạng năng lượng cuối cùng trước khi được biến đổi thành điện năng là cơ năng.
Đáp án C nha
câu 1; kể tên những nguồn năng lượng chính dc sử dụng để sản xuất điện trên thế giới hiên nay. nguồn năng lượng nào mang lại nhiều lợi ích và an toàn nhất? vì sao?
câu 2: nguồn năng lượng nào đóng đóng vai trò chính trong công việc sản xuất điện tại VN. Lượng nào chiếm nhiều diện tích, chi phí xây dựng và có tác động lớn nhất đến môi trường? vì sao?
câu 3: hiện nay trên thế giới có bao nhiêu loại nhà máy điện hạt nhân ? công nghệ nào dc sử dụng rộng rãi nhất? theo em, nhà máy điện hạt nhân có phải là cơ sở sản xuất điện chịu tác đọng ít nhất từ môi trường và khí hậu không? vì sao?
Vì sao ở nhà máy thủy điện lại cần phải xây hồ chứa nước ở trên vùng núi cao?
A. Để chứa được nhiều nước mưa
B. Để nước có thế năng lớn, chuyển hoá thành điện năng thì lợi hơn.
C. Để có nhiều nước làm mát máy
D. Để tránh lũ lụt do xây nhà máy
Chọn B. Để nước có thế năng lớn, chuyển hóa thành điện năng thì lợi hơn.
than là nguồn nhiên liệu quan trọng cho
A. nhà máy chế biên thực phẩm B. nhà máy nhiệt điện nhà máy luyện kim
C. nhà máy thủy điện điện hạn nhân D. công ngiệp sản xuất hàng tiêu dùng
kể tên các nhà máy nhiệt điện ở nước ta. Nêu nguyên tắc xây dựng nhà máy nhiệt điện? Phân loại các nhà máy nhiệt điện sử dụng nguồn nhiên liệu?
Tham khảo
Nhà máy | Nhà đầu tư/chủ sở hữu | Công suất (MW) | Tỉnh | Thời gian đóng lưới | Nguồn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
An Khánh 1 (Nhiệt điện Khánh Hòa) | Công ty cổ phần Nhiệt điện An Khánh | 2x58 | Thái Nguyên | 2015 | [4] | |
Cẩm Phả giai đoạn I-II | VINACOMIN | 2x340 | Quảng Ninh | 2011 | [5] | |
Cao Ngạn | VINACOMIN | 2x57.5 | Thái Nguyên | 2006 | [6] | |
Đồng Nai Formosa tổ máy 1-2 | Hưng Nghiệp Formosa | 2x150 | Đồng Nai | 2004 | [7] | |
Đồng Nai Formosa tổ máy 3 | Hưng Nghiệp Formosa | 150 | Đồng Nai | 2018 | [8] | |
Duyên Hải 1 | EVN | 2x622 | Trà Vinh | 2015 | [9] | |
Duyên Hải 3 | EVN | 2x622 | Trà Vinh | 2016 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng I.4 | |
Hà Tĩnh Formosa Tổ máy 1,2,5 | Hưng Nghiệp Formosa Hà Tĩnh | 3x150 | Hà Tĩnh | 2015-2020 | [10] | |
Hải Phòng 1-2 | EVNGENCO No 2 | 4x300 | Hải Phòng | 2011-2014 | [11] | |
Lee & Man | Công ty TNHH Giấy Lee & Man Việt Nam | 50 & 75 | Hậu Giang | 2018 | [12] | |
Mạo Khê | VINACOMIN | 2x220 | Quảng Ninh | 2013 | [13] | |
Mông Dương 1 | EVN | 2x540 | Quảng Ninh | 2015 | [14] | |
Mông Dương 2 | Công ty TNHH Điện lực AES-TKV Mông Dương | 2x620 | Quảng Ninh | 2015 | [14] | |
Na Dương 1 | VINACOMIN | 2x55 | Lạng Sơn | 2005 | [15] | |
Nghi Sơn 1 | EVNGENCO No 1 | 2x300 | Thanh Hóa | 2013-2014 | [16] | |
Ninh Bình | Công ty Cổ Phần Nhiệt Điện Ninh Bình | 4x25 | Ninh Bình | 1974 | [17] | |
Nông Sơn 1 | VINACOMIN | 30 | Quảng Nam | 2014 | [18] | |
Phả Lại 1 | Công ty Cổ Phần Nhiệt Điện Phả Lại | 4x110 | Hải Dương | 1986 | [19] | |
Phả Lại 2 | Công ty Cổ Phần Nhiệt Điện Phả Lại | 2x300 | Hải Dương | 2001 | [19] | |
Quảng Ninh 1-2 | Công ty Cổ Phần Nhiệt Điện Quảng Ninh | 2x300 | Quảng Ninh | 2009-2014 | [20] | |
Sơn Động | VINACOMIN | 2x110 | Bắc Giang | 2009 | [21] | |
Thái Bình 1 | EVN | 2x300 | Thái Bình | 2017 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng I.5 | |
Thăng Long (Nhiệt điện Lê Lợi) | Công ty xuất - nhập khẩu Hà Nội | 2x300 | Quảng Ninh | 2017-2018 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng V.1 | |
Uông Bí I mở rộng | EVNGENCO No 1 | 300 | Quảng Ninh | 2007 | [22] | |
Uông Bí I | EVNGENCO No 1 | 50 & 55 | Quảng Ninh | 1975-1976 | [22] | Sẽ nghỉ hưu vào 2021 |
Uông Bí II mở rộng | EVNGENCO No 1 | 330 | Quảng Ninh | 2014 | [22] | |
Đồng phát Vedan | Công ty cổ phần hữu hạn Vedan Việt Nam | 60 | Đồng Nai | 2015 | [23] | |
Vĩnh Tân 1 | China Southern Power Grid, Vinacomin | 2x600 | Bình Thuận | 2018-2019 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng IV.1 | |
Vĩnh Tân 2 | EVNGENCO No 3 | 2x622 | Bình Thuận | 2014 | [24] | |
Vĩnh Tân 4 | EVN | 2x600 | Bình Thuận | 2017-2018 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng I.6 | |
Vũng Áng 1 | Tập đoàn Dầu khí Việt Nam | 2x600 | Hà Tĩnh | 2014-2015 | [25]vv |
Giải pháp quan trọng đã giúp Đông Nam Bộ đảm bảo đủ nguồn năng lượng trong thời gian vừa qua là
A. Xây dựng thêm nhiều nhà máy thuỷ điện mới
B. Tận dụng nguồn điện tử đường dây 500 KV Bắc - Nam
C. Xây dựng các nhà máy điện chạy bằng tuốcbin khí
D. Nhập khẩu năng lượng từ các nước láng giềng
Giải pháp quan trọng đã giúp Đông Nam Bộ đảm bảo đủ nguồn năng lượng trong thời gian vừa qua là
A. Xây dựng thêm nhiều nhà máy thuỷ điện mới
B. Tận dụng nguồn điện tử đường dây 500 KV Bắc - Nam.
C. Xây dựng các nhà máy điện chạy bằng tuốcbin khí
D. Nhập khẩu năng lượng từ các nước láng giềng.