một điện trở con chạy được quấn bằng dây hợp kim nicrôm có điện trở suất r = 1,1.10-6 W.m, đường kính tiết diện d = 1mm, chiều dài dây là 50 m. Tính điện trở lớn nhất của biến trở:
Một điện trở con chạy được quấn bằng dây hợp kim nicrôm có điện trở suất r = 1,1.10-6 W.m, đường kính tiết diện d1 = 0,5mm,chiều dài dây là 6,28 m. Điện trở lớn nhất của biến trở là:
A. 3,52.10-3 W . B. 3,52 W . C. 35,2 W . D. 352 W
Một bếp điện sử dụng dây nung có điện trở R = 50Ω hoạt động bình thường khi cường độ dòng điện chạy qua bếp là 2A. Sử dụng bếp điện trên để đun 500 g nước ở nhiệt độ 20oC. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Coi nhiệt lượng của bếp truyền hết cho nước. Thời gian đun sôi nước?
A. 840s B.480s C.48s D. 4800s
Câu 7.Hai dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện. Dây thứ nhất có tiết diện r1 = 1.7. 10-8Wm thì R1 =8,5 W .Dây thứ hai có điện trở r2 = 0.4.10-6Wm thì có điện trở bằng bao nhiêu.
A. O,2W B. 200W C. 0,02W D. 20W
2.Ở các nhà cao tầng người ta thường lắp cột thu lôi để chống sét. Dây nối đầu cột thu lôi xuống đất là dây sắt, có điện trở suất là 12,0.10-8Ωm. Biết điện trở của một dây dẫn bằng sắt này là 0,1 và đường kính tiết diện của dây là 8mm. Tính chiều dài của sợi dây?
A. 41,9m. | B.0,419m. | C. 0,2.10-2 m. | D.419m. |
Điện trở lớn nhất của biến trở:
\(R_{max}=\rho\dfrac{l}{S}=\rho\dfrac{l}{\pi\dfrac{d^2}{4}}=1,1.10^{-6}\dfrac{6,28}{3,14.\dfrac{\left(0,5.10^{-3}\right)^2}{4}}\approx35,2\Omega\)
Nhiệt lượng mà nước thu vào:
\(Q=m.c.\Delta t=0,5.4200.\left(100-20\right)=168000J\)
Thời gian đun nước:
\(Q=R.I^2t\Rightarrow t=\dfrac{Q}{R.I^2}=\dfrac{168000}{50.2^2}=840s\)
⇒ Chọn A
Chiều dài của sợi dây:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R}{\dfrac{\rho}{S}}=\dfrac{0,1}{\dfrac{12.10^{-8}}{3,14.\dfrac{\left(8.10^{-3}\right)^2}{4}}}\approx41,9m\)
⇒ Chọn A
Một điện trở con chạy được quấn bằng dây hợp kim nicrôm có điện trở suất
r = 1,1.10-6 W.m , tiết diện S = 0,5mm2 ,chiều dài dây là 6,28 m. Điện trở lớn nhất của biến trở là:
A. 13816.10-3 W
B. 13817.10-3 W
C. 13818.10-3 W
D. 13819.10-3 W .
`*` Tóm tắt:
\(\rho=1,1\cdot10^{-6}\\ S=0,5mm^2=0,5\cdot10^{-6}m^2\\ l=6,28m\\ --------------\\ R=?\Omega\)
_
`*` Giải:
Điện trở lớn nhất của biến trở là:
\(R=\dfrac{\rho\cdot l}{S}=\dfrac{1,1\cdot10^{-6}\cdot6,28}{0,5\cdot10^{-6}}=13,816\Omega=13816\cdot10^{-3}\Omega\)
`=>` Chọn A.
Một biến trở con chạy được quấn bằng dây hợp kim nicrôm có điện trở suất p= 1,1.10*-6 Ωm, đường kính tiết diện d1= 0,5mm, chiều dài dây là 6m. Điện trở lớn nhất của biến trở là:
Tiết diện dây:
\(S=\pi\cdot R^2=\pi\cdot\dfrac{d^2}{4}=6,25\cdot10^{-8}\pi\left(m^2\right)\)
Điện trở lớn nhất:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=1,1\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{6}{6,25\cdot10^{-8}\pi}\approx33,6\Omega\)
\(S=\pi\dfrac{d^2}{4}=\pi\dfrac{0,5^2}{4}=\dfrac{157}{800}\left(mm^2\right)\)
\(R=p.\dfrac{l}{S}=1,1.10^{-6}.\dfrac{6}{\dfrac{157}{800}.10^{-6}}\approx33,6\left(\Omega\right)\)
Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 20 . Dây điện trở của biến trở là hợp kim nicrom có điện trở suất 1,1.10- 6 .m và tiết diện 0,5mm2 và được quấn đều xung quang một lõi sứ tròn đường kính 1,5cm. Số vòng dây của biến trở này là:
A. 260 vòng
B. 193 vòng
C. 326 vòng
D. 186 vòng
một biến trở con chạy được quấn bằng hợp kim nikelin có điện trở suất là 0,4.10-6 Ω.m , đường kính tiết điện d=0,2mm, chiều dài là 6,28m . Tính điện trở lớn nhất cảu biến trở ?
\(R_{max}=\rho\dfrac{l}{S}=\rho\dfrac{l}{\left(\pi\dfrac{d^2}{4}\right)\cdot10^{-6}}=0,4\cdot10^{-6}\dfrac{6,28}{\left(\pi\dfrac{0,2^2}{4}\right)\cdot10^{-6}}=80\Omega\)
Câu 2. Trên một biến trở con chạy có ghi (22ôm - 2,0 A)
c. Biến trở được làm bằng dây hợp kim nicrom có điện trở suất 1,1.10-6 Ωm và tiết diện 1mm 2 . Tính chiều dài cuộn dây dùng làm biến trở.
d. Biến trở trên được mắc vào mạch điện như hình bên. Biết nguồn điện có hiệu điện thế U=12V, bóng đèn có ghi (6V- 3W). Phải điều chỉnh biến trở có giá trị bằng bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường?
Chiều dài cuộn dây dùng làm biến trở:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{\rho}=\dfrac{22.1.10^{-6}}{1,1.10^{-6}}=20\left(m\right)\)
Câu d k có hình nha bn
Help me!
1. Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 40\(\Omega\). Dây điện trở của biến trở là một dây hợp kim nicrom có tiết diện 0,5 mm2 và được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn có đường kính 2cm. Tính số vòng dây của biến trở này.
2. Một biến trở con chạy được làm bằng dây dẫn hợp kim nikelin có điện trở suất 0,4.10-6\(\Omega m\)có tiết diện đều là 0,3 mm2 và gồm 800 vòng dây quấn quanh lõi sứ trụ tròn có đường kính 3 cm. Tính điện trở lớn nhất của biến trở này.
1.Trên một biến trở con chạy có ghi 20 Ω–2 A. Dây biến trở làm bằng hợp kim nicrom
có điện trở suất ρ=1,1.10–6 Ω.m, đường kính tiết diện d = 0,8 mm quấn quanh một lõi sứ hình
trụ đường kính D = 2,5 cm.
a) Tính số vòng dây quấn quanh biến trở.
b) Hiệu điện thế lớn nhất được ghép lên hai đầu của biến trở.
Tiết diện dây dẫn: \(S=\pi\dfrac{d^2}{4}=\pi\dfrac{\left(8.10^{-4}\right)^2}{4}=5,024.10^{-7}m^2\)
Chiều dài dây dẫn: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{20.5,024.10^{-7}}{1,1.10^{-6}}=9,13m\)
Chu vi lõi sứ: \(C=\pi D=\pi.0,025=0,0785m\)
Số vòng dây quấn: \(N=\dfrac{l}{C}=\dfrac{9,13}{0,0785}=116vong\)
Hiệu điện thế lớn nhất:
\(U=R.I=2.20=40V\)
Dây điện trở của một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6Ω.m, tiết diện 0,5mm2, quấn được 398 vòng quanh 1 lõi sứ hình trụ đường kính 2cm. Tính điện trở lớn nhất của biến trở này.