Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường khi có 1 điện tích di chuyển giữa 2 điểm đó được gọi là:
A. Công của lực điện
B. Điện thế
C. Hiệu điện thế
D. Cường độ điện trường
Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường khi có 1 điện tích di chuyển giữa 2 điểm đó được gọi là:
A. Công của lực điện
B. Điện thế
C. Hiệu điện thế
D. Cường độ điện trườngĐáp án cần chọn là: C
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng
A. tạo ra điện tích dương trong một giây.
B. tạo ra các điện tích trong một giây.
C. thực hiện công của nguồn điện trong một giây.
D. thực hiện công của nguồn điện khi di chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.
Tỉ số \(V=\dfrac{A}{q}\) như trên được gọi là điện thế của điện trường tại điểm M.
a) Hãy dự đoán điện thế V đặc trưng cho đại lượng nào của điện trường.
b) Xác định độ lớn điện tích q khi điện thế V có giá trị bằng công A thực hiện để dịch chuyển điện tích q từ vô cực về điểm M.
a) Điện thế V đặc trưng cho điện trường tại điểm đó về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q.
b) Độ lớn của điện tích q là:
\(q=\dfrac{A}{V}\)
Một điện tích q = 4 . 10 - 6 C dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ điện trường E=500V/m trên quãng đường thẳng s=5cm, tạo với hướng của vectơ cường độ điện trường góc α = 60 0 . Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này và hiệu điện thế giữa hai đầu quãng đường này là
A. A = 5 . 10 - 5 và U = 12,5V
B. A = 5 . 10 - 5 và U = 25V
C. A = 10 - 4 và U = 25V
D. A = 10 - 4 và U = 12,5V
Nêu đặc điểm công của lực điện trong sự di chuyển điện tích trong điện trường và mối liên hệ giữa công của lực điện và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường.
a) Véc tơ lực tương tác giữa hai điện tích có phương chiều như hình vẽ:
Có độ lớn: F 12 = F 21 = k . | q 1 . q 2 | r 2 = 9.10 9 .9.10 − 6 .4.10 − 6 0 , 15 2 = 14 , 4 ( N )
b) Tam giác ACB vuông góc tại C vì A B 2 = A C 2 + B C 2
Các điện tích q 2 v à q 3 tác dụng lên q 1 các lực F 21 → và F 31 → .
Lực tổng hợp tác dụng lên q 1 là = F 21 → + F 31 → . Để song song với BC thì phải hướng ra xa C tức là q 3 phải là điện tích dương và F 31 F 21 = A C A B (hình vẽ).
Vì F 31 = k | q 1 q 3 | A C 2 v à F 21 = k | q 2 q 3 | A B 2 ⇒ F 31 F 21 = | q 3 | . A B 2 | q 2 | . A C 2 = A C A B
⇒ q 3 = q 2 . A C 3 A B 3 = 4.10 − 6 . 12 3 15 3 = 2 , 048 . 10 - 6 ( C ) .
Vậy: q 3 = 2 , 048 . 10 - 6 C.
Một điện tích q = 4 . 10 - 6 C dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ điện trường E = 500 V/m trên quãng đường thẳng s = 5 cm, tạo với hướng của véc tơ cường độ điện trường góc α = 60 ° . Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này và hiệu điện thế giữa hai đầu quãng đường này là
A. A = 5 . 10 - 5 J và U = 12,5 V.
B. A = 5 . 10 - 5 J và U = 25 V.
C. A = 10 - 4 J và U = 25 V.
D. A = 10 - 4 J và U = 12,5 V.
Đáp án A.
A = q . E . s . cos α = 5 . 10 - 5 J; U = E . s . cos α = 12,5 V.
Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa 2 điểm có hiệu điện thế U = 2000V là A = 1mJ. Hãy tính độ lớn của điện tích đó?
Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 (V) là A = 1 (J). Độ lớn của điện tích đó là
A. q = 2. 10 - 4 (C).
B. q = 2. 10 - 4 (μC).
C. q = 5. 10 - 4 (C).
D. q = 5. 10 - 4 (μC).
Chọn: C
Hướng dẫn:
Áp dụng công thức A = qU với U = 2000 (V) là A = 1 (J). Độ lớn của điện tích đó là q = 5. 10 - 4 (C).
Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 (V) là A = 1 (J). Độ lớn của điện tích đó là
A. q = 2 . 10 - 4 ( C )
B. q = 2 . 10 - 4 ( μ C )
C. q = 5 . 10 - 4 ( C )
D. q = 5 . 10 - 4 ( μ C )