Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Cấu hình electron của ion X 2 + là
A. [ Ar ] 3 d 4 4 s 2
B. [ Ar ] 3 d 6
C. [ Ar ] 3 d 5 4 s 1
D. [ Ar ] 3 d 6 4 s 1
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Cấu hình electron của X là:
A. [Ar]3d44s2
B. [Ar]3d6
C. [Ar]3d54s1
D. [Ar]3d64s2
Nguyên tử của 1 nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, electron) là 82 hạt. Trong đó hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22 hạt. Nguyên tố X là:
A. Fe
B. Cr
C. Al
D. Cu
Với dạng bài toán này thì ta có thể giải theo 2 cách:
Cách 1:
Áp dụng công thức:
Cách 2: Gọi số p, n, e trong nguyên tử lần lượt là Z, N, E (nguyên dương)
+ Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, electron) là 82 hạt: 2Z + N = 82
+ Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22 hạt: 2Z - N = 22
Từ đó ta có:
Đáp án A.
nguyên tử nguyên tố x có tổng số hạt là 82 số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện tích là 22 hạt viết cấu hình electron của x
Theo đề bài, ta có:
e + p + n = 82 (1)
n + 22 = p + e (2)
số p = số e (3)
Giải:
Thay (2) và (1)
(1) => n + 22 + n = 82
2n = 82 - 22
2n = 60
n = 60 : 2
n = 30 (4)
Thay (4) và (1)
(1) => p + e + 30 = 82 (5)
Thay (3) và (5) ta có:
p + p + 30 = 82
2p = 82 - 30
2p = 52
p = 52 : 2
p = 26
Vậy X là nguyên tố Sắt, kí hiệu hoá học Fe.
trả lời júp mình được không các bạn, tại vì mình không hiểu bài này cho lắm
nguyên tử của một nguyên tố X có tổng cơ bản (proton,notron,electron)là 82 biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Tổng số proton và số notrong của nguyên tố X là
Nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10
a) Hãy viết kí hiệu nguyên tử của ngtố X
b) Việt cấu hình electron nguyên tử, cấu hình electron theo orbital của X
c) Từ cấu hình electron, dự đoán tính chất hoá học
d) Xác đinh vị trí của X trong bảng tuần hoàn
a, Ta có: P + N + E = 34
Mà: P = E (Do nguyên tử trung hòa về điện.)
⇒ 2P + N = 34 (1)
Theo đề, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
⇒ 2P - N = 10 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=11=Z\\N=12\end{matrix}\right.\) ⇒ A = 11 + 12 = 23
→ KH: \(^{23}_{11}X\)
b, Cấu hình e: 1s22s22p63s1
Cấu hình e theo orbital:
c, X có 1 e hóa trị → tính kim loại
d, - Z = 11 → ô số 11
- Có 3 lớp e → chu kỳ 3
- e cuối cùng phân bố ở phân lớp s, có 1 e hóa trị → nhóm IA
Vậy: X thuộc ô số 11, chu kỳ 3, nhóm IA
Hai nguyên tử X và Y có tổng số hạt cơ bản proton, nơtron, electron là 142. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 142. Trong đó tổng số hạt mang điệm nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Tỉ lệ số proton của ion X2+ và Y3+ ion là 10/13. Ở trạng thái cơ bản số electron độc thân của nguyên tử X và ion Y3+ lần lượt là
A. 2 và 3
B. 0 và 4
C. 0 và 5
D. 2 và 4
Đáp án A
Theo giả thiết ta có: 2 Z X + 2 Z Y + N X + N Y = 142 ( 2 Z X + 2 Z Y ) - ( N X + N Y ) = 42 ⇔ Z X + Z Y = 46 ( 1 ) N X + N Y = 50 ( 2 )
Mặt khác ta lại có: Tỉ lệ số proton của ion X 2 + và ion Y 3 + là 10 13 ⇒ Z X Z Y = 10 13 ( 3 )
Từ (1) và (3) ta có Z X = 20 ( C a ) v à Z Y = 26 ( F e )
X có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p64s2.
⇒ X có 0 electron độc thân
Fe có cấu hình là 1s22s22p63s23p63d64s2
⇒ F e 3 + có cấu hình là 1s22s22p63s23p63d5
⇒ F e 3 + có 5 electron độc thân
Chú ý: Đây là một bài khá dễ nhưng sẽ có nhiều bạn mắc phải sai lầm đáng tiếc là khi đề cho giả thiết: Tỉ lệ số proton của ion X 2 + và ion Y 3 + là 10 13
Theo quán tính sẽ có rất nhiều bạn sẽ thành lập phương trình sau: Z X - 2 Z Y - 3 = 10 13 dẫn đến không tìm ra kết quả đúng. Ở đây giả thiết cho là proton (hạt mang điện trong hạt nhân) chứ không phải electron (hạt mang điện lớp vỏ). Vì vậy trong quá trình làm bài các bạn nên đọc thật kỹ đề và không nên làm theo quán tính đọc hiểu đề và tư duy ngay cách làm.
Hai nguyên tử X và Y có tổng số hạt cơ bản proton, nơtron, electron là 142. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 142. Trong đó tổng số hạt mang điệm nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Tỉ lệ số proton của ion X2+ và Y3+ ion là 10/13. Ở trạng thái cơ bản số electron độc thân của nguyên tử X và ion Y3+ lần lượt là
A. 2 và 3
B. 0 và 4
C. 0 và 5
D. 2 và 4
X có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p64s2.
⇒ X có 0 electron độc thân
Fe có cấu hình là 1s22s22p63s23p63d64s2
⇒ F e 3 + có cấu hình là 1s22s22p63s23p63d5
⇒ F e 3 + có 5 electron độc thân
Chú ý: Đây là một bài khá dễ nhưng sẽ có nhiều bạn mắc phải sai lầm đáng tiếc là khi đề cho giả thiết: Tỉ lệ số proton của ion X 2 + và ion Y 3 + là 10 13
Theo quán tính sẽ có rất nhiều bạn sẽ thành lập phương trình sau: Z X - 2 Z y - 3 = 10 13 dẫn đến không tìm ra kết quả đúng. Ở đây giả thiết cho là proton (hạt mang điện trong hạt nhân) chứ không phải electron (hạt mang điện lớp vỏ). Vì vậy trong quá trình làm bài các bạn nên đọc thật kỹ đề và không nên làm theo quán tính đọc hiểu đề và tư duy ngay cách làm.
Đáp án C
Câu 1. Cho các thông tin sau:
Ion X2- có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6.
Nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 40. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.
Ion Z2+ có tổng số hạt mang điện tích dương trong hạt nhân bằng 29.
Vị trí của X, Y, Z trong bảng tuần hoàn lần lượt là:
A. (X: ô 16, chu kỳ 3, nhóm VIA); ( Y: ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA); (Z: ô 29, chu kì 4, nhóm IB).
B. (X: ô 16, chu kỳ 3, nhóm VIA); ( Y: ô 13, chu kì 3, nhóm IA); (Z: ô 29, chu kì 4, nhóm IIB).
C. (X: ô 20, chu kỳ 4, nhóm IIA); ( Y: ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA); (Z: ô 29, chu kì 4, nhóm IB).
D. (X: ô 16, chu kỳ 3, nhóm VIA); ( Y: ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA); (Z: ô 31, chu kì 4, nhóm IIIA).
X có cấu hình Electron: \(1s^22s^22p^63s^23p^4\) \(\rightarrow\) X thuộc ô 16, chu kì 3, nhóm VIA
Y có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=40\\p+e-n=12\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}p=e=13\\n=14\end{matrix}\right.\) có cấu hình Electron \(1s^22s^22p^63s^23p^1\) \(\Rightarrow\) Y thuộc ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA
\(Z^{2+}\) có: p = 29 \(\Rightarrow\) p của Z cũng bằng 29 (= e) nên p có cấu hình electron: \(1s^22s^22p^63s^23p^64s^13d^{10}\)
Suy ra Z thuộc ô 29, chu kì 4, nhóm IB.
Chọn câu A.
Câu 1. Cho các thông tin sau:
Ion X2- có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6.
Nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 40. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.
Ion Z2+ có tổng số hạt mang điện tích dương trong hạt nhân bằng 29.
Vị trí của X, Y, Z trong bảng tuần hoàn lần lượt là:
A. (X: ô 16, chu kỳ 3, nhóm VIA); ( Y: ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA); (Z: ô 29, chu kì 4, nhóm IB).
B. (X: ô 16, chu kỳ 3, nhóm VIA); ( Y: ô 13, chu kì 3, nhóm IA); (Z: ô 29, chu kì 4, nhóm IIB).
C. (X: ô 20, chu kỳ 4, nhóm IIA); ( Y: ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA); (Z: ô 29, chu kì 4, nhóm IB).
D. (X: ô 16, chu kỳ 3, nhóm VIA); ( Y: ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA); (Z: ô 31, chu kì 4, nhóm IIIA