Trình bày vai trò của vi sinh vật trong đời sống con người và trong tự nhiên thông qua các hoạt động tổng hợp và phân giải các chất (carbohydrate, protein, lipid).
Trình bày vai trò của vi sinh vật trong đời sống con người và trong tự nhiên thông qua các hoạt động tổng hợp và phân giải các chất (carbohydrate, protein, lipid).
• Vai trò của vi sinh vật trong tự nhiên:
- Chuyển hóa vật chất trong tự nhiên: Vi sinh vật là một mắt xích quan trong trong lưới thức ăn của hệ sinh thái, góp phần tạo nên vòng tuần hoàn vật chất trong tự nhiên.
- Làm sạch môi trường: Vi sinh vật phân giải các chất hữu cơ từ xác chết của động, thực vật, rác thải, các chất hữu cơ lơ lửng trong nước làm cho môi trường sạch hơn, hạn chế ô nhiễm.
- Cải thiện chất lượng đất: Các vi sinh vật phân giải các chất hữu cơ, một số vi sinh vật có khả năng cố định đạm góp phần cải tạo đất.
• Vai trò của vi sinh vật trong đời sống con người:
- Trong trồng trọt: ứng dụng vi sinh vật để sản xuất phân bón vi sinh, thuốc trừ sâu sinh học,… thay thế phân bón và thuốc trừ sâu hóa học, mang lại năng suất cho cây trồng, bảo vệ môi trường.
- Trong chăn nuôi: ứng dụng vi sinh vật để ủ thức ăn cho vật nuôi, sản xuất các chế phẩm sinh học giúp vật nuôi tăng cường sức đề kháng, cho năng suất cao.
- Trong bảo quản và chế biến thực phẩm: ứng dụng vi sinh vật để sản xuất rượu, bia, muối chua rau củ,…
- Trong sản xuất dược phẩm: ứng dụng vi sinh vật để sản xuất thuốc kháng sinh, vaccine, men tiêu hóa,…
Điểm khác nhau giữa vi sinh vật khuyết dưỡng với vi sinh vật nguyên dưỡng là
A. Vi sinh vật khuyết dưỡng không tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng còn vi sinh vật nguyên dưỡng tự tổng hợp được tất cả các chất cần thiết cho sự sinh trưởng.
B. Vi sinh vật khuyết dưỡng không tự tổng hợp được tất cả các chất cần thiết cho sự sinh trưởng còn vi sinh vật nguyên dưỡng thì tự tổng hợp được một số chất cần cho sự sinh trưởng.
C. Vi sinh vật khuyết dưỡng không tự tổng hợp được tất cả các chất hữu cơ còn vi sinh vật nguyên dưỡng thì tự tổng hợp được tất cả các chất hóa học.
D. Vi sinh vật khuyết dưỡng không tự tổng hợp được các axit amin còn vi sinh vật nguyên dưỡng thì tự tổng hợp được tất cả các hợp chất hữu cơ cần cho sự sinh trưởng.
Chọn câu có nội dung đúng:
A: Những chất phức tạp trong môi trường được vi sinh vật hấp thụ vào tế bào rồi tiến hành phân giải để cung cấp nguyên liệu xây dựng nên các chất cần thiết cho cơ thể
B: Tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật là hai quá trình đồng nhất
C: Con người lợi dụng hoạt động tổng hợp và phân giải các chất của vi sinh vật để tạo ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu của mình
D: Vi sinh vật không thể tự tổng hợp nên protein cho cơ thể
A: Những chất phức tạp trong môi trường được vi sinh vật hấp thụ vào tế bào rồi tiến hành phân giải để cung cấp nguyên liệu xây dựng nên các chất cần thiết cho cơ thể -> Sai ví dụ như tinh bột là chất phức tạp nhưng vi sinh vật ko hấp thụ ngay mak phải phân giải trước bằng enzime phân giải ngoại bào polisaccarit rồi mới hấp thụ chất sản phẩm là đường đơn
B: Tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật là hai quá trình đồng nhất -> Sai vì tổng hợp và phân giải là 2 quá trình trái ngược nhau
C: Con người lợi dụng hoạt động tổng hợp và phân giải các chất của vi sinh vật để tạo ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu của mình -> Đúng ví dụ phân giải proteinotein để làm nước mắm
D: Vi sinh vật không thể tự tổng hợp nên protein cho cơ thể -> Sai vì vi sinh vật cũng có ADN nên có thể tổng hợp protein
Vậy chọn C
Câu 1: hợp chất hữu cơ được sử dụng phổ biến trong hô hấp ở thực vật là A. carbohydrate B. lipid C. protein D. nucleic acid Câu 2: chất nào sau đây không phải là nguyên liệu của hô hấp ở thực vật A.CO2 B.O2 C.H2O. D.C6H12O6 Câu 3: Chất mang năng lượng tạo ra trong hồ hấp ở thực vật cung cấp cho hoạt động sống chủ yếu là A.ATP B.pyruvate C.CO2 D.H2O Câu 4: hô hấp ở thực vật diễn ra rất chậm ở giai đoạn A.hạt khô B.hạt nảy mầm C.cây đang ra hoa D.quả chín Câu 5: trong quá trình hô hấp hiếu khí 1 phân tử glucose, số lượng phân tử ATP được tích lũy trong giai đoạn đường phân là bao nhiêu A.2 B.1 C.26-28 D.30-32 Câu 7: trong hồ hấp hiếu khí 1 phân tử glucose, giai đoạn đường phân diễn ra ở A.bào tương B.chất nên ti thể C.màng ngoài ti thể D.màng trong ti thể Câu 8: trong quá trình hô hấp hiếu khí 1 phân tử glucose, số lượng phân tử ATP được tích luỹ được là bao nhiêu A.03-02 B.1 C.26-28 D.2 Câu 13: Khi nói về quá trình lên men ở thực vật phát biểu nào sau đây sai A.lên men gồm hai giai đoạn đường phân và lên men B.hợp chất hữu cơ được tạo ra là lactate, etanol và acetic aicd C. năng lượng ATP được giải phóng ở giai đoạn đường phân D.quá trình lên men không diễn ra trong ti thể
Quan sát hình 18.1, cho biết thực vật có thể tự tổng hợp chất hữu cơ từ những nguyên liệu nào. Chất hữu cơ được tổng hợp ở thực vật thông qua quá trình nào?
Nguyên liệu: Nước, Carbondioxide
Chất hữu cơ được tổng hợp ở thực vật thông qua quá trình quang hợp.
“Nước biển là (1) …… dùng để sản xuất muối ăn, muối ăn là (2) …… dùng để sản xuất nước muối sinh lí.” Các từ phù hợp để điền vào hai chỗ trống trong câu trên là:
(1) nguyên liệu ; (2) vật liệu
(1) vật liệu ; (2) nguyên liệu
(1) vật liệu ; (2) vật liệu
(1) nguyên liệu ; (2) nguyên liệu
Xăng, dầu, cồn đều thuộc nhóm nhiên liệu nào sau đây ? *
Nhiên liệu lỏng
Nhiên liệu khí
Nhiên liệu hóa thạch
Nhiên liệu rắn
Loại thực phẩm nào sau đây chứa nhiều chất đạm (protein) nhất ? *
Rau xanh
Quả táo
Gạo
Thịt bò
Trung bình mỗi ngày bạn An ăn 200g gạo chứa 80% tinh bột. Biết cứ 80g tinh bột cung cấp 1528 kJ (kiloJoule) năng lượng cho cơ thể. Hỏi mỗi ngày bạn An được cung cấp bao nhiêu kJ năng lượng từ việc ăn gạo ? *
2444,8 kJ
1528 kJ
1222,4 kJ
3056 kJ
Vật liệu kim loại: *
Không dẫn điện, không dẫn nhiệt, ít bị ăn mòn và không bị gỉ.
Có tính dẫn điện, dẫn nhiệt, dễ bị ăn mòn, bị gỉ.
Không dẫn điện, không dẫn nhiệt, có tính đàn hồi, ít bị ăn mòn.
Có tính dẫn điện, không dẫn nhiệt, có tính đàn hồi, dễ bị ăn mòn, bị gỉ.
Nhà máy sản xuất rượu vang dùng quả nho để lên men. Vậy nho là: *
Khoáng sản
Nhiên liệu
Vật liệu
Nguyên liệu
Vật liệu nào dưới đây được sử dụng ngoài mục đích xây dựng còn hướng tới bảo vệ môi trường và đảm bảo phát triển bền vững ? *
Gỗ tự nhiên
Gạch chịu lửa
Kim loại
Gạch không nung
Để sử dụng nhiên liệu tiết kiệm và hiệu quả cần phải cung cấp một lượng không khí hoặc oxygen: *
Tùy ý
Vừa đủ
Dư
Thiếu
Các sinh vật nào sau đây có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ?
(1) Nấm (2) Thực vật
(3) Vi khuẩn tự dưỡng (4) Vi khuẩn dị dưỡng
A. (2), (3)
B. (1),(2)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (2), (3)
Đáp án A
Nấm và vi khuẩn dị dưỡng có hình thức dinh dưỡng dị dưỡng
Các sinh vật nào sau đây có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ?
(1) Nấm
(2) Thực vật
(3) Vi khuẩn tự dưỡng
(4) Vi khuẩn dị dưỡng
A. (2), (3)
B. (1),(2)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (2), (3)
Đáp án: A
Nấm và vi khuẩn dị dưỡng có hình thức dinh dưỡng dị dưỡng
Các sinh vật nào sau đây có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ?
(1) Nấm (2) Thực vật
(3) Vi khuẩn tự dưỡng (4) Vi khuẩn dị dưỡng
A. (2), (3)
B. (1),(2)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (2), (3)
Đáp án A
Nấm và vi khuẩn dị dưỡng có hình thức dinh dưỡng dị dưỡng
Nhóm vi sinh vật nào sau đây có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các hợp chất vô cơ?
A. Vi sinh vật hóa tự dưỡng
B. Vi sinh vật hóa dị dưỡng
C. Vi sinh vật quang tự dưỡng
D. Vi sinh vật hóa dưỡng