Khi cho khí NH3 tác dụng vừa đủ với 1,96 tấn axit photphoric khan theo tỉ lệ mol tương ứng là 3:2. Khối lượng phân amophot thu được là:
A. 24,7 tấn
B. 2,47 tấn
C. 1,15 tấn
D. 1,32 tấn
Khi cho khí NH3 tác dụng vừa đủ với 1,96 tấn axit photphoric khan theo tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2. Khối lượng phân amophot thu được là
A. 24,7 tấn
B. 2,47 tấn
C. 1,15 tấn
D. 1,32 tấn
Khi cho khí NH3 tác dụng vừa đủ với 1,96 tấn axit photphoric khan theo tỉ lệ mol tương ứng là 3 2. Khối lượng phân amophot thu được là
A. 24,7 tấn
B. 2,47 tấn
C. 1,15 tấn
D. 1,32 tấn
NH3 + H3PO4 \(\rightarrow\) NH4H2PO4
2NH3 + H3PO4 \(\rightarrow\)(NH4)2HPO4
Phân amophot là hỗn hợp NH4 H2PO4 ; (NH4)2HPO4
Ta có: nH3PO4= 2.104mol \(\rightarrow\) nNH3= 1,5.nH3PO4= 3x104mol
Theo bảo toàn khối lượng ta có:
m phân =mNH3+mH3PO4= 3.104.17+ 2.104.98=247.107 (g)= 2,47 tấn
Câu 8: Cho 3,4 tấn NH3 tác dụng với CO2 để điều chế phân đạm ure theo phản ứng
CO2 +2 NH3--> CO(NH2)2 + H2O Nếu hiệu suất là 97% thì số tấn ure thu được là
A. 2,85
B. 3,4
C. 5,82
D. không tính được
mNH3 = 3400 (kg)
\(\Rightarrow n_{NH_3}=\dfrac{3400}{17}=200\left(kmol\right)\)
PT: \(CO_2+2NH_3\rightarrow CO\left(NH_2\right)_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CO\left(NH_2\right)_2\left(LT\right)}=\dfrac{1}{2}n_{NH_3}=100\left(kmol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO\left(NH_2\right)_2\left(LT\right)}=100.60=6000\left(kg\right)\)
Mà: H = 97%
\(\Rightarrow m_{CO\left(NH_2\right)_2\left(TT\right)}=6000.97\%=5820\left(kg\right)\) = 5,82 (tấn)
Đáp án: C
Sử dụng dữ kiện sau cho câu sau:
Nung 100 tấn canxi cacbonat theo phương trình:
CaCO3 -> CaO + CO2
Câu15: Khối lượng CaO thu được là:
A. 52 tấn B. 54 tấn C. 56 tấn D. 58 tấn
Câu 16: Khối lượng CO2 thu được là:
A. 41 tấn B. 42 tấn C. 43 tấn D. 44 tấn
Câu 17: Cho sơ đồ phản ứng:
FexOy + H2SO4 -> Fex(SO4)y + H2O
Với x # y thì giá trị thích hợp của x và y lần lượt là:
A. 1 và 2 B. 2 và 3 C. 2 và 4 D. 3 và 4
Cho 40,32 m 3 amoniac (đktc) tác dụng với 147,0 kg axit photphoric tạo thành một loại phân bón amophot có tỉ lệ số mol
n N H 4 H 2 P O 4 : n ( N H 4 ) 2 H P O 4 = 4 : 1
1. Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo thành phân bón amophot đó.
2. Tính khối lượng (kg) của amophot thu được.
1. Phương trình hoá học tạo thành loại phân bón amophot phù hợp với đề bài :
2. Tính khối lượng amophot thu được :
Số mol N H 3 :
Số mol H 3 P O 4 :
Tỉ lệ số mol NH3: số mol H 3 P O 4 = 1800 : 1500 = 6:5, vừa đúng bằng tỉ lệ hợp thức trong phương trình hoá học (1). Vậy lượng N H 3 phản ứng vừa đủ với lượng H 3 P O 4 . Do đó, có thể tính lượng chất sản phẩm thec N H 3 hoặc theo H 3 P O 4 .
Theo lượng H 3 P O 4 , số mol N H 4 H 2 P O 4 :
và số mol ( N H 4 ) 2 H P O 4 :
Khối lượng amophot thu được:
m N H 4 H 2 P O 4 + m ( N H 4 ) 2 H P O 4 = 1200.115 + 300.132 = 177,6.103 (g) hay 177,6 kg
Theo tính toán, năm 2000 cả nước ta tiêu thụ nhiên liệu tương được 1,5 triệu tấn dầu và thải vào môi trường khoảng 113700 tấn khí CO2. Trong một ngày lượng nhiên liệu tiêu thụ và lượng khí CO2 thải vào môi trường là :
A. 0,003 triệu tấn dầu, 200 tấn CO2
B. 0,004 triệu tấn dầu, 311 tấn CO2
C. 0,005 triệu tấn dầu, 415 tấn CO2
D. 0,012 triệu tấn dầu, 532 tấn CO2
Đáp án B.
Năm 2000 có 366 ngày.
Vậy trong một ngày, lượng nhiên liệu tiêu thụ tương đương với khối lượng dầu và lượng khí CO2 thải vào môi trường là:
Ta có:
= 0,004 tấn dầu
= 311 tấn CO2
sống) và khí cacbon đioxit CO2.
a) Ghi lại phương trình chữ của phản ứng.
b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
c) Tính khối lượng khí cacbon đioxit sinh ra khi nung 3 tấn canxi cacbonat và thu được 1,68 tấn canxi oxit.
d) Nếu thu được 224 kg canxi oxit và 176 kg khí cacbon đioxit thì khối lượng canxi cacbonat tham gia phản ứng là bao nhiêu?
Để sản xuất được phân amophot, người ta cho 4 lít dung dịch NH3 1M vào dung dịch 3 mol axit photphoric. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng muối amoni hidrophotphat thu được là:
A. 362 g
B. 230 g
C. 132 g
D. 356 g