Cho 1,605 gam NH4Cl tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nóng thu được một sản phẩm khí. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí trên vào dung dịch chứa 3,92 gam H3PO4. Muối thu được là:
A. NH4H2PO4
B. (NH4)2HPO4
C. (NH4)3PO4
D. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4
Cho 1,32 gam (NH4)2SO4 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được một sản phẩm khí. Hấp thụ toàn bộ lượng khí trên vào dung dịch chứa 3,92 gam H3PO4. Muối thu được là:
A. (NH4)3PO4
B. NH4H2PO4
C. (NH4)2HPO4
D. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4
Đáp án C
(NH4)2SO4+ 2NaOH→ Na2SO4 + 2NH3↑ + 2H2O (1)
Theo PT (1): nNH3= 2. n(NH4)2SO4= 2.0,01=0,02 mol
Có: nH3PO4=0,04mol → T= nNH3/nH3PO4= 2
→ Xảy ra PT sau:
2NH3+ H3PO4→ (NH4)2HPO4
Cho 2,64 gam N H 4 2 S O 4 tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được một sản phẩm khí. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí trên vào dung dịch chứa 3,92 gam H 3 P O 4 . Muối thu được là
A. N H 4 H 2 P O 4 .
B. N H 4 2 H P O 4 .
C. N H 4 3 P O 4 .
D. N H 4 H 2 P O 4 v à N H 4 2 H P O 4 .
Cho 2,64 gam NH 4 2 S O 4 tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được một sản phẩm khí. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí trên vào dung dịch chứa 3,92 gam H 3 PO 4 . Muối thu được là
A. NH 4 H 2 PO 4
B. NH 4 2 HPO 4
C. NH 4 3 PO 4
D. NH 4 H 2 PO 4 và NH 4 2 HPO 4
X là pentapeptit, Y là hexapeptit, đều mạch hở và đều được tạo thành từ một amino axit (no, hở, chỉ có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH trong phân tử).
- Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 295,5 gam kết tủa, V lít khí N2 và khối lượng dung dịch sau hấp thụ giảm so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu là 205,2 gam.
- Cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 98,9
B. 88,9
C. 88,8
D. 99,9
Đáp án : D
Amino axit CnH2n+1O2N
X : C5nH10n-3O6N5 ; Y : C6nH12n-4O7N6
, nCO2 = nBaCO3 = 1,5 mol = 0,1.5 => n = 3
Xét TN2 : 0,15 mol Y + NaOH
=> muối là : C3H6O2NNa : 0,15.6 = 0,9 mol
=> m = 99,9g
Cho 4,78 gam hỗn hợp X gồm NH4Cl và (NH4)2SO4 tác dụng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch NaOH, dun nóng. Sau phản ứng thu được 1,792 lít khí NH3 (đktc). Khối lượng muối NH4Cl có trong 4,78 gam hỗn hợp X là
A. 1,605. B. 1,070.
C. 2,140. D. 2,675.
Ta có: 53,5nNH4Cl + 132n(NH4)2SO4 = 4,78 (1)
\(n_{NH_3}=\dfrac{1,792}{22,4}=0,08\left(mol\right)\)
BTNT N, có: nNH4Cl + 2n(NH4)2SO4 = nNH3 = 0,08 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NH_4}=0,04\left(mol\right)\\n_{\left(NH_4\right)_2SO_4}=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ mNH4Cl = 0,04.53,5 = 2,14 (g)
→ Đáp án: C
Cho m gam hỗn hợp muối vào nước thu được dung dịch A chứa các ion: Na+, N H 4 + , C O 3 2 - , S O 4 2 - . Khi cho dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nóng thu được 0,34 gam khí và 4,3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho dung dịch A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được 0,224 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 4,52.
B. 3,69.
C. 3,45.
D. 2,38.
Đáp án D
nNH4+ = nNH3 = 0,02
Nếu cho dung dịch A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được 0,224 lít khí (đktc) ⇒ nCO32- = nCO2 = 0,01
mBaCO3 + mBaSO4 = 4,3 ⇒ nSO42- = 0,01
⇒ nNa+ = 0,02 ⇒ m = m Na+ + m NH4+ + m CO32- + m SO42- = 2,38g
Hỗn hợp X gồm RCO3 và R’CO3. Nung m gam hỗn hợp X một thời gian thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và còn lại chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch B và V lít khí CO2. Cho V lít khí CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 9,85 gam gam kết tủa và dung dịch D. Đun nóng dung dịch D thu được tối đa 9,85 gam kết tủa nữa. Phần dung dịch B đem cô cạn thu được 38,15 gam muối khan. Tính m.
A. 34,85
B. 31,75
C. 32,25
D. 33,15
Đáp án A
Gọi công thức TB của hai muối cacbonat là: M ¯ C O 3
M ¯ C O 3 → t 0 M O + C O 2 ( 1 )
Chất rắn Y ( M ¯ C O 3 ; M ¯ O )
n C O 2 ( 1 ) = 3 , 36 22 , 4 = 0 , 15 m o l
Y tác dụng với dung dịch HCl dư
M ¯ C O 3 + 2 H C l → t 0 M ¯ C l 2 + C O 2 + H 2 O ( 2 ) M ¯ O + H C l → t 0 M ¯ C l 2 + H 2 O ( 3 ) C O 2 + B a ( O H ) 2 → B a C O 3 + H 2 O ( 4 ) 2 C O 2 + B a ( O H ) 2 → B a ( H C O 3 ) 2 ( 5 ) B a ( H C O 3 ) 2 → t 0 B a C O 3 + C O 2 + H 2 O ( 6 ) n B a C O 3 ( 4 ) = 9 , 85 197 = 0 , 05 m o l n B a C O 3 ( 6 ) = 9 , 85 197 = 0 , 05 m o l
Theo PT (4,5,6): n C O 2 ( 3 ) = 0 , 15 m o l
Theo PT (1,2):
n M ¯ C O 3 = n C O 2 ( 2 ) + n C O 2 ( 1 ) = 0 , 15 + 0 , 15 = 0 , 3 m o l
Muối khan là: M ¯ C l 2
M ¯ C O 3 → M ¯ C l 2 M ¯ + 60 M ¯ + 71
0,3 mol muối cacbonat pư tạo 0,3 mol muối clorua tăng 3,3(g).
Khối lượng muối cacbonat ban đầu là: 38.15-3,3= 34,85(g)
Giá trị của m = 34,85(g)
Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa 25,6 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO đun nóng, khí thoát ra khỏi ống sứ hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Rắn còn lại trong ống sứ cho vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa 73,12 gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là.
A. 94,56 gam
B. 86,68 gam
C. 88,65 gam
D. 90,62 gam
Đặt số mol Fe2O3 = a, Số mol CuO = b, ta có 160a + 80b = 25,6
2a . 242 + b . 188 = 73,12
=> a = 0,12; b = 0,08 => nO = 0,44
=> nCO2 = 0,44
=> m = 86,68 gam
=> Đáp án B
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO. Cho 25,4 gam X phản ứng với CO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 9,85 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 120 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu được dung dịch T và 3,92 lít (đktc) khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho V (lít) dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, phản ứng hoàn toàn tạo ra kết tủa với khổi lượng lớn nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 và giá trị V nhỏ nhất là
A. 68,5% và 1,025
B. 68,5% và 0,525
C. 20,54% và 1,025
D. 20,54% và 0,525
Chọn đáp án A.
Có n C O 2 = n B a C O 3 = 9 , 85 197 = 0 , 05 m o l
⇒ m Y = 25 , 4 - 16 . 0 , 05 = 24 , 6 gam
⇒ 232 n F e 3 O 4 + 80 n C u O = 25 , 4 g → B t e n F e 3 O 4 + 2 . 0 , 05 = n N O 2 = 0 , 175 m o l
⇒ n F e 3 O 4 = 0 , 075 m o l n C u O = 0 , 1 m o l
⇒ % m F e 3 O 4 = 68 , 50 %
Có n H N O 3 Y = 63 % . 120 63 = 1 , 2 m o l
⇒ n H N O 3 ( T ) = 1 , 2 - 9 . 0 , 075 - 2 . 0 , 1 - 0 , 175 = 0 , 15 m o l
⇒ n N a O H m i n = 1 , 025 m o l ⇒ V m i n = 1 , 025 lít