Cho số thập phân vô hạn tuần hoàn (chu kỳ ) a = 2 , 1515151515... , a được biểu diễn dưới dạng phân số tối giản a = m n , trong đó m, n là các số nguyên dương. Tìm tổng m + n.
A. 104
B. 312
C. 38
D . 114
Cho số thập phân vô hạn tuần hoàn a = 2,151515... (chu kỳ 15), a được biểu diễn dưới dạng phân số tối giản, trong đó m, n là các số nguyên dương. Tìm tổng m + n.
A. 104
B. 312
C. 86
D. 78
- Ta có:
- Vì:
là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn với số hạng đầu.
,
công bội nên
Do đó m+n=71+33=104
Chọn A
Số thập phân vô hạn tuần hoàn 0 , 32111 . . . được biểu diễn dưới dạng phân số tối giản a b , trong đó a, b là các số nguyên dương. Tính a-b .
A. 611
B . 27 901
C. - 611
D. -27901.
Đáp án C
Ta có:
0 , 32111 . . . = 32 100 + 1 10 3 + 1 10 4 + 1 10 5 + . . . = 32 100 + 1 10 3 1 - 1 10 = 289 900 .
Vậy a = 289 , b = 900 . Do đó a - b = 289 - 900 = - 611 .
Số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,32111... được biểu diễn dưới dạng phân số tối giản a/b, trong đó a,b là các số nguyên dương. Tính a - b.
A. 611
B. -611
C. 27901
D. -27901
- Ta có:
- Vậy a = 289, b = 900.
- Do đó: a - b = 289 – 900 = - 611.
Chọn B.
Số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,5111... được biểu diễn bởi phân số tối giản a b . Tính tổng T=a+b
A. 17
B. 137
C. 68
D. 133
Đáp án D
0,5111... = 0,5 + 0,01 + 0,001 + .... = 0,5 + 0,01 1 − 1 10 = 23 45
Vậy T = 23 + 45 = 68.
Cho phân số \(A=\frac{m^3+3m^2+2m+5}{m\left(m+1\right)\left(m+2\right)+6}\)
a, Chứng minh : A là phân số tối giản
b, Phân số A viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay số thập phân vô hạn tuần hoàn? Vì sao?
với \(m\in N\) nhé
a)Ta có: \(m^3+3m^2+2m+5=m.\left(m^2+3m+2\right)+5\)
\(=m.\left[m.\left(m+1\right)+2.\left(m+1\right)\right]+5\)
\(=m.\left(m+1\right).\left(m+2\right)+5\)
Giả sử \(d\) là ƯCLN của \(m.\left(m+1\right).\left(m+2\right)+5\) và \(m.\left(m+1\right).\left(m+2\right)+6\)
\( \implies\) \(m.\left(m+1\right).\left(m+2\right)+5\) chia hết cho d và \(m.\left(m+1\right).\left(m+2\right)+6\) chia hết cho \(d\)
\( \implies\) \(\left[m.\left(m+1\right).\left(m+2\right)+6\right]-\left[m.\left(m+1\right).\left(m+2\right)+5\right]\) chia hết cho \(d\)
\( \implies\) \(1\) chia hết cho \(d\)
\( \implies\) \(d=1\)
\( \implies\) \(m.\left(m+1\right).\left(m+2\right)+5\) và \(m.\left(m+1\right).\left(m+2\right)+6\) nguyên tố cùng nhau
Vậy \(A\) là phân số tối giản
b)Ta thấy : \(m;m+1;m+2\) là \(3\) số tự nhiên liên tiếp nên nếu \(m\) chia \(3\) dư \(1\) thì \(m+2\) chia hết cho \(3\) ; nếu \(m\) chia \(3\) dư \(2\) thì \(m+1\) chia hết cho \(3\)
Do đó : \(m.\left(m+1\right).\left(m+2\right)\) chia hết cho \(3\) . Mà \(6\) chia hết cho \(3\)
\( \implies\) \(m.\left(m+1\right).\left(m+2\right)+6\) có ước nguyên tố là \(3\)
Vậy \(A\) là số thập phân vô hạn tuần hoàn
Tìm các phân số tối giản , biết rằng tích của tử số và mẫu số là 130 và viết phân số tối giản đó dưới dạng số thập phân thì được số thập phân vô hạn tuần hoàn .
Viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn đơn dưới dạng phân số tối giản :
a) 0,333... ; b) 0,454545... ; c) 0,162162... ; d) 5,272727...
a) 0,333... = 3 . 0,111... = \(3.\frac{1}{9}=\frac{1}{3}\)
b) 0,454545... = 45 . 0,010101... = \(45.\frac{1}{99}=\frac{5}{11}\)
c) 0,162162... = 162 . 0,001001... = \(162.\frac{1}{999}=\frac{6}{37}\)
d) 5,272727... = 5 + 0,272727... = \(5+27.\frac{1}{99}=5\frac{3}{11}\)
một phân số tối giản với mẫu dương được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn nếu
???
Viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn sau dưới dạng phân số tối giản. 1,42(16)