Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm etylaxetat và isopropylaxetat sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 15,5 gam. Tính khối lượng muối Na2CO3 thu được?
A. 21,2 gam
B. 26,5 gam
C. 23,32 gam
D. 31,8 gam
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm etyl axetat và iso-propyl axetat sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 15,5 gam. Khối lượng muối Na2CO3 có trong dung dịch thu được là
A. 23,32 gam
B. 31,8 gam
C. 21,2 gam
D. 26,5 gam
Đáp án D.
→ n C O 2 = n H 2 O = 15 , 5 44 + 18 = 0 , 25 → m N a 2 C O 3 = 0 , 25 . 106 = 26 , 5
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm etylaxetat và isopropylaxetat sau đó cho toàn bộ sp cháy vào dd NaOH dư thấy khối lượng dd tăng 15,5g . Tính khối lượng muối Na2CO3 thu đc
\(m_{tăng}=m_{CO_2}+m_{H_2O}=15.5\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{H_2O}=\dfrac{15.5}{44+18}=0.25\left(mol\right)\)
\(m_{Na_2CO_3}=0.25\cdot106=26.5\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp lỏng gồm o-xilen, toluen và benzen, sau đó cho toàn bộ lượng hỗn hợp sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng 400 ml dung dịch NaOH 2M thì thấy khối lượng dung dịch tăng 38 gam và trong dung dịch có 10,6 gam muối Na2CO3. Xác định giá trị của m.
nNaOH = 0,4.2 = 0,8 (mol)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right)\)
hh có công thức chung là CnH2n-6
- Nếu chỉ tạo ra muối Na2CO3
PTHH: 2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
0,1<-----0,1
=> mCO2 = 0,1.44 = 4,4 (g)
\(n_{H_2O}=\dfrac{38-4,4}{18}=\dfrac{28}{15}\left(mol\right)\)
=> nH = \(\dfrac{56}{15}\left(mol\right)\)
\(\dfrac{n_C}{n_H}=\dfrac{n}{2n-6}=\dfrac{0,1}{\dfrac{56}{15}}\) => Nghiệm âm --> Vô lí
- Nếu tạo ra muối Na2CO3, NaHCO3
Gọi số mol Na2CO3, NaHCO3 là a, b (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}2a+b=0,8\\a=0,1\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,1 (mol); b = 0,6 (mol)
=> nCO2 = 0,7 (mol)
=> nH2O = \(\dfrac{38-0,7.44}{18}=0,4\left(mol\right)\)
m = mC + mH = 0,7.12 + 0,8.1 = 9,2 (g)
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (chứa C, H, O). Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X cần 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol Y và 16,7 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng bình tăng 8 gam. Hỗn hợp X là
A. CH3COOC6H5 và CH3COOCH3
B. HCOOC6H4CH3 và HCOOC2H5
C. HCOOC6H4CH3 và HCOOCH3
D. HCOOC6H5 và HCOOC2H5
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (chứa C, H, O). Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X cần 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol Y và 16,7 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng bình tăng 8 gam. Hỗn hợp X là
A. HCOOC6H4-CH3 và HCOOCH3
B. HCOOC6H5 và HCOOC2H5
C. CH3COOC6H5 và CH3COOCH3
D. HCOOC6H4-CH3 và HCOOC2H5
NNaOH > nX mà X gồm 2 este đơn chức nên 1 este là este của phenol hoặc đồng phân của phenol
Gọi số mol của 2 este lần lượt là a và b
→ a + b = 0,15, a + 2b = 0,2
→ a = 0,1 và b = 0,05
Gọi CT của Y là CxHyO với nY = a = 0,1 mol
Vì ta thu được 2 muối nên gốc axit của 2 este là như nhau
Gọi công thức của 2 este là RCOOCH3 và RCOOC6H4R’
→ 2 muối lần lượt là RCOONa (0,15 mol) và R’C6H4ONa (0,05 mol)
Vậy 2 este là HCOOCH3 và HCOOC6H4CH3
Đáp án cần chọn là: A
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (chứa C, H, O). Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X cần 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol Y và 16,7 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng bình tăng 8 gam. Hỗn hợp X là
A. HCOOC6H4-CH3 và HCOOCH3.
B. HCOOC6H5 và HCOOC2H5.
C. CH3COOC6H5 và CH3COOCH3.
D. HCOOC6H4-CH3 và HCOOC2H5.
Đáp án A
+ 2 este đơn chức + NaOH → ancol Y + 2 muối + n NaOH n 2 este đơn chức = 0 , 2 0 , 15 > 1 ⇒ X gồm 1 este của ancol 1 este của phenol ⇒ 2 este có cùng gốc axit . + n este của ancol + n este của phenol = 0 , 15 n NaOH = n este của ancol + 2 n este của phenol = 0 , 2 ⇒ n este của ancol = 0 , 1 n este của phenol = 0 , 05 + n H 2 O - n CO 2 = n ancol = n este của ancol = 0 , 1 m ( H 2 O , CO 2 ) = 18 n H 2 O + 44 n CO 2 = 8 ⇒ n H 2 O = 0 , 2 ; n CO 2 = 0 , 1 C ancol = n CO 2 n ancol = 1 + n RCOONa = n RCOOCH 3 + n RCOOR ' = 0 , 15 n R ' ONa = n RCOOR ' = 0 , 05 0 , 15 . ( R + 67 ) + 0 , 05 ( R ' + 39 ) = 16 , 7 ⇒ 3 R + R ' = 94 R = 1 ( H - ) ; R ' = 91 ( CH 3 - C 6 H 4 - ) ⇒ Suy ra 2 este là HCOOCH 3 và HCOOC 6 H 4 - CH 3
200 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần V lít O2(đktc) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 40,3 gam. Giá trị của V là:
A. 19,04 lít
B. 17,36 lít
C. 15,12 lít
D. 19,60 lít
Đáp án : B
, nNaOH = nCOO = 0,2 mol
Vì các chất trong X đều có 1 pi => đốt cháy : nCO2 = nH2O
,mbình tăng = mCO2 + mH2O = 40,3g
=> nCO2 = nH2O = 0,65 mol
=> bảo toàn O : 2nCOO + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> nO2 = 0,775 mol
=> VO2 = 17,36 lit
Cho 4,6 gam hỗn hợp X gồm các axit HCOOH, CH3COOH, (COOH)2 và CH2=CHCOOH tác dung với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,47 gam muối khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 19,62 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Tính khối lượng m gam kết tủa thu được?
A. 26
B. 27
C. 27,5
D. 28
Hỗn hợp X gồm axit axetic, etyl axetat và metyl axetat. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 40,3 gam. Giá trị của V là:
A. 17,36 lít
B. 19,60 lít
C. 19,04 lít
D. 15,12 lít