Những đổi mới đầu tiên trong lĩnh vực nông nghiệp của nước ta được thể hiện trong chính sách nào sau đây:
A. miễn thuế nông nghiệp.
B. cải cách ruộng đất.
C. chia ruộng đất cho các hộ nông dân.
D. khoán 100 và khoán 10.
Những đổi mới đầu tiên trong lĩnh vực nông nghiệp của nước ta được thể hiện trong chính sách nào sau đây:
A. miễn thuế nông nghiệp.
B. cải cách ruộng đất.
C. chia ruộng đất cho các hộ nông dân.
D. khoán 100 và khoán 10.
Chọn đáp án D
Trong nông nghiệp, những đổi mới đầu tiên là chính sách khoán 100 và khoán 10, sau đó lan sang các lĩnh vực khác.
Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư sản xuất và xuất khẩu nông sản, có một số chính sách ưu đãi về thuế cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực này. Đây chính là thể hiện bình đẳng trong
A. kinh doanh.
B. nộp thuế.
C. kinh tế.
D. xã hội.
Chọn đáp án A
Theo SGK Giáo dục công dân 12, pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp khác nhau, căn cứ vào ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh. Vì sản xuất và xuất khẩu nông sản là một ngành nghề mà pháp luật khuyến khích nên việc Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư sản xuất và xuất khẩu nông sản, có một số chính sách ưu đãi về thuế cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực này. Đây chính là thể hiện bình đẳng trong kinh doanh.
Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư sản xuất và xuất khẩu nông sản, có một số chính sách ưu đãi về thuế cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực này. Đây chính là thể hiện bình đẳng trong
A. kinh doanh.
B. nộp thuế.
C. kinh tế.
D. xã hội.
Chọn đáp án A
Theo SGK Giáo dục công dân 12, pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp khác nhau, căn cứ vào ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh. Vì sản xuất và xuất khẩu nông sản là một ngành nghề mà pháp luật khuyến khích nên việc Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư sản xuất và xuất khẩu nông sản, có một số chính sách ưu đãi về thuế cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực này. Đây chính là thể hiện bình đẳng trong kinh doanh.
Câu 10 . Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam tập trung vào
A. cướp ruộng đất, lập đồn điền, khai mỏ, giao thông , thu thuế.
B. phát triển nông nghiệp, công nghiệp.
C. đầu tư nông nghiệp, công nghiệp , quân sự .
D. xuất khẩu, quân sự, giao thông thủy bộ.
Câu 11. Tại trận Cầu Giấy lần thứ hai , chỉ huy quân Pháp bị tiêu diệt là:
A. Đuy - puy. B. Ri-vi-e. C. Gác-ni-ê. D. Hác-măng.
Câu 12. Liên bang Đông Dương gồm những nước nào?
A. Việt Nam, Lào. B. Lào, Cam-pu-chia.
C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia. D. Việt Nam, Thái Lan
Câu 13. Phong trào yêu nước chống xâm lược đã dâng lên sôi nổi, kéo dài từ năm 1885 đến cuối thế kỉ XIX được gọi là phong trào gì?
A. Phong trào nông dân B. Phong trào nông dân Yên Thế.
C. Phong trào Cần vương. D. Phong trào Duy Tân.
Câu 14. Năm 1877 và 1882, Nguyễn Lộ Trạch dâng vua Tự Đức 2 bản “ Thời vụ sách” đề nghị cải cách vấn đề gì?
A. Chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước.
B. Đẩy mạnh khai khẩn ruộng hoan và khai thác mỏ.
C. Phát triển buôn bán, chấn chỉnh quốc phòng.
D. Chấn chỉnh bộ máy quan lại, cải tổ giáo dục.
Câu 15. Giai đoạn 1893 – 1908 là thời kì nghĩa quân Yên Thế làm gì?
A. Xây dựng phòng tuyến
B. Tìm cách giải hoàn với quân Pháp.
C. Vừa chiến đấu, vừa xây dựng cơ sở.
D. Tích lũy lương thực, xây dựng quân tinh nhuế.
Câu 16. Trong công nghiệp, trước hết Pháp tập trung vào ngành gì?
A. Sản xuất xi – măng và gạch ngói B. Khai thác than và kim loại
C. Chế biến gỗ và xay xát gạo. D. Khai thác điện, nước.
Câu 17. Phong trào Cần Vương diễn ra sôi nổi nhất ở đâu?
A. Trung Kì và Nam Kì. B. Nam Kì, Trung Kì và Bắc Kì.
C. Bắc Kì và Nam Kì. D. Trung Kì và Bắc Kì.
Câu 18. Lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương là ai?
A. Những võ quan triều đình. B. Văn thân, sĩ phu yêu nước.
C. Nông dân. D. Địa chủ các địa phương...
Câu 19. Giai cấp nào ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam và trở thành lực lượng đông đảo của cách mạng?
A. Công nhân B. Nông dân C. Tư sản dân tộc D. Tiểu tư sản
Ở thời Trần, trong lĩnh vực nông nghiệp, bộ phận ruộng đất nào đem lại nguồn thu nhập chính cho nhà nước?
Câu 1: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất trong lĩnh vực nông nghiệp, thực dân Pháp đã áp dụng chính sách gì ?
A. Cướp đoát ruộng đất B. Nhổ lúa trồng cây công nghiệp
C. Thu tô nặng D. Lập đồn điền
Câu 2: Những năm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, những thông tin về tình hình thế giới mà trước hết là các nước nào đã xâm nhập vào Việt Nam ?
A. Các nước ở khu vực Đông Nam Á
B. Các nước như Nhật Bản và Trung Quốc
C. Các nước như Anh và Pháp
D. Các nước ở châu Á như Ấn Độ và Trung Quốc
Câu 3: Tại sao các nhà yêu nước lúc bấy giờ lại muốn noi theo con đường cứu nước của Nhật Bản ?
A. Tư tưởng cứu nước phong kiến của Việt Nam đã lỗi thời
B. Nhật Bản là nước châu Á " đồng văn, đồng chủng"
C. Nhật Bản đã tiến hảnh cải cách đất nước phát triển phồn thịnh
D. Câu A và B đúng
Câu 4: Điểm mới của xu hướng cứu nước đầu thế kỉ XX là gì ?
A. Củng cố chế độ phong kiến Việt Nam, không lệ thuộc Pháp
B. Đưa đất nước phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa
C. Học tập Nhật Bản, đẩy mạnh cuộc vận động yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư bản
D. Yêu cầu nhà vua thực hiện cải cách duy tân đất nước
Câu 5: Đầu thế kỉ XX, những sự kiện nào trên thế giới tác động đến xã hội Việt Nam ?
A. Cuộc Duy Tân của Thiên Hoàng Minh Trị ở Nhật (1868)
B. Học thuyết Tam Dân của Tôn Trung Sơn ở Trung Quốc (1905)
C. Tư tưởng dân chủ tư sản ở châu Âu và cuộc Duy Tân ở Nhật
D. Sự ra đời của chủ nghĩa Mác
Câu 6: Mầm mống ra đời của tầng lớp tư sản dân tộc xuất phát từ đâu ?
A. Từ một số người đứng ra hoạt động công thương nghiệp
B. Từ 1 số người nông dân giàu có chuyển hướng kinh doanh
C. Từ 1 số tiểu tư sản có ít vốn chuyển hướng kinh doanh
D. Tất cả đáp án trên
Qua các đợt cải cách ruộng đất ở miền Bắc, số hộ nông dân được chia ruộng đất là ?
A. 1,5 triệu hộ.
B. Hơn 2 triệu hộ.
C. 2,5 triệu hộ.
D. Hơn 3 triệu hộ.
Đáp án B
(Qua 5 đợt cải cách ruộng đất tiến hành cuối năm 1953 đến năm 1956 có khoảng 81 vạn hecta ruộng đất, 10 vạn trâu bò,1,8 triệu nông cụ lấy từ tay giai cấp đại chủ chia cho hơn 2 triệu hộ nông dân. Khẩu hiệu “ người cày có ruộng” đã thành hiện thực)
Nội dung nào dưới đây không phải lí do để Đảng và Chính phủ quyết định "Đẩy mạnh phát động quần chúng thực hiện cải cách ruộng đất"?
A. Tiến tới xây dựng chính quyền do nông dân làm chủ sau cải cách ruộng đất.
A. Tiến tới xây dựng chính quyền do nông dân làm chủ sau cải cách ruộng đất.
B. Mở rộng hơn nữa mặt trận dân tộc thống nhất.
C. Triệt để xóa bở sự bóc lột của địa chủ phong kiến với nông dân, thực hiện khẩu hiện "người cày có ruộng".
D. Củng cố khối liên minh công – nông.
Đáp án A
"Ấp chiến lược" được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như xương sống của chiến tranh đặc biệt và nâng lên thành "quốc sách". Chúng coi việc lập "ấp chiến lược" như một cuộc chiến tranh tổng lực nhằm đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các xã, ấp, tách dân khỏi cách mạng, tiến tới nắm dân, thực hiện chương trình bình định miền nam.
Trong xã hội phong kiến, nền kinh tế có một số đặc điểm chung. Hãy chọn câu trả lời đúng:
a, Nông nghiệp là nền sản xuất chính, kết hợp chăn nuôi và nghề thủ công.
b, Sản xuất nông nghiệp đóng kín trong công xã nông thôn hay lãnh địa.
c, Ruộng đất do địa chủ, lãnh chúa nắm giữ và giao cho nông dân hay nông nô cày để thu tô thuế.
d, Kinh tế công thương nghiệp phát triển mạnh ngay từ đầu.
a, Nông nghiệp là nền sản xuất chính, kết hợp chăn nuôi và nghề thủ công.