“Bởi vì” là quan hệ từ biểu đạt ý nghĩa nào? *
A. Quan hệ so sánh.
B. Quan hệ sở hữu.
C. Quan hệ từ chỉ nguyên nhân ( quan hệ nhân quả).
D. Quan hệ đồng thời.
Quan hệ từ “hơn” trong câu sau biểu thị ý nghĩa quan hệ gì? Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai? A. Sở hữu B. So sánh C. Nhân quả D. Điều kiện
a)Đặt câu có từ chỉ quan hệ thể hiện quan hệ nguyên nhân-kết quả.
b)Đặt câu có cặp từ quan hệ thể hiện quan hệ tăng tiến.
c)Đặt câu có từ chỉ quan hệ thể hiện quan hệ tăng tiến.
d)Đặt câu có cặp từ quan hệ thể hiện quan hệ tương phản.
a) Vì trời mưa to nên Lan phải nghỉ học.
b) Không những Lan xinh đẹp mà còn học rất giỏi.
c) Không những Lan xinh đẹp mà còn học rất giỏi.
d) Tuy trời mưa to nhưng Hoa vẫn cố gắng đi học.
e) Nếu em được nhiều điểm mười thì em sẽ có quà.
Vì ôn tập trước cuối học kì nên bạn ấy được điểm 10
Không những học giỏi mà bạn Minh Anh còn ngoan ngoãn
Không chỉ học không giỏi mà bạn Duy còn làm việc riêng trong giờ học
Mặc dù học giỏi nhưng bạn ấy không nghe lời thầy, cô
k cho mình nhá, please
Vì em không chịu học hành nên bị điểm kém
Không những bị la mà còn bị đập
Mặc dù em đã cố gắng nhưng vẫn bị điểm kém
Em 9 điểm là về nhà bố mẹ thưởng 5 roi
Cặp quan hệ từ trong câu sau biểu thị quan hệ gì ? “ Tuy nhà gần nhưng em vẫn đi học muộn.” A. Quan hệ nguyên nhân - kết quả. B. Quan hệ điều kiện - kết quả. C. Quan hệ tương phản. D. Quan hệ tăng tiến. Bài 2: Gạch chân từ không thuộc nhóm từ trong các dãy từ sau: A. chăm chỉ, siêng năng, cần cù, chăm sóc, chăm làm. B. đoàn kết, chung sức, ngoan ngoãn, hợp lực, gắn bó. C. tự hào, anh hùng, gan dạ, dũng cảm, dũng mãnh, quả cảm.
Cặp quan hệ từ trong câu sau biểu thị quan hệ gì ? “ Tuy nhà gần nhưng em vẫn đi học muộn.” A. Quan hệ nguyên nhân - kết quả. B. Quan hệ điều kiện - kết quả. C. Quan hệ tương phản. D. Quan hệ tăng tiến. Bài 2: Gạch chân từ không thuộc nhóm từ trong các dãy từ sau: A. chăm chỉ, siêng năng, cần cù, chăm sóc, chăm làm. B. đoàn kết, chung sức, ngoan ngoãn, hợp lực, gắn bó. C. tự hào, anh hùng, gan dạ, dũng cảm, dũng mãnh, quả cảm.
1, C
2, a, chăm sóc
b, ngoan ngoãn
c, tự hào
Câu 1 nguyên nhân vì sao thiếu quan hệ từ?
Câu 2 Nguyên nhân vì sao dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa?
Câu 3 Nguyên nhân vì sao thừa quan hệ từ?
Câu 4 Nguyên nhân vì sao dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết?
1. Nguyên nhân thiếu: Do chưa hiểu được quan hệ giữa các từ, các vế trong câu.
2. Nguyên nhân dùng sai: chưa hiểu được đúng ý nghĩa, tác dụng của quan hệ từ trong câu.
3. Nguyên nhân dùng thừa: ko hiểu ý nghĩa của câu, ko biết nên dùng quan hệ từ 1 cách hợp lí.
4. ko có t/dụng liên kết: Do một số quan hệ từ mà có t/dụng liên kết thường có sắc thái nghĩa gần nhau nên dùng ko đúng.
Là suy nghĩ c cj thoj nha....tham khảo thoj...ko đúng thì....cj cx ko pk....
Cặp quan hệ từ "Bởi - nên" trong câu ghép sau thể hiện quan hệ gì giữa các vế câu?
"Bởi hoa nguyệt quê thơm ngào ngạt nên ong bướm kéo đến rập rờn."
A. Quan hệ nguyên nhân - kêt quả B. Quan hệ tương phản
C. Quan hệ điêu kiện - kết quả D. Quan hệ tăng tiến
- Cặp quan hệ từ "Bởi - nên" trong câu ghép sau thể hiện quan hệ gì giữa các vế câu?
"Bởi hoa nguyệt quê thơm ngào ngạt nên ong bướm kéo đến rập rờn."
A. Quan hệ nguyên nhân - kêt quả B. Quan hệ tương phản
C. Quan hệ điêu kiện - kết quả D. Quan hệ tăng tiến
Cặp quan hệ từ "Bởi - nên" trong câu ghép sau thể hiện quan hệ gì giữa các vế câu?
"Bởi hoa nguyệt quê thơm ngào ngạt nên ong bướm kéo đến rập rờn."
A. Quan hệ nguyên nhân - kêt quả B. Quan hệ tương phản
C. Quan hệ điêu kiện - kết quả D. Quan hệ tăng tiến
Cặp quan hệ từ "Bởi - nên" trong câu ghép sau thể hiện quan hệ gì giữa các vế câu ?
"Bởi hoa nguyệt quê thơm ngào ngạt nên ong bướm kéo đến rập rờn."
A. Quan hệ nguyên nhân - kêt quả B. Quan hệ tương phản
C. Quan hệ điêu kiện - kết quả D. Quan hệ tăng tiến
Bài 7 :
A . Đặt 1 câu có cặp quan hệ từ biểu thị mối quan hệ nguyên nhân - kết quả
.....................................................................
B . Đặt 1 cây có cặp quan hệ từ biểu thị mối quan hệ điều kiện ( giả thiết ) kết quả
......................................................................
C . Đặt 1 câu có cặp quan hệ từ biểu thị mối quan hệ tương phản
......................................................................
D . Đặt 1 cây có cặp quan hệ từ biểu thị mối quan hệ tăng tiến
......................................... ...... .......................
A . Đặt 1 câu có cặp quan hệ từ biểu thị mối quan hệ nguyên nhân - kết quả
.....................................................................
B . Đặt 1 cây có cặp quan hệ từ biểu thị mối quan hệ điều kiện ( giả thiết ) kết quả
............................nếu bạn chăm học thì bạn sẽ học giỏi..........................................
C . Đặt 1 câu có cặp quan hệ từ biểu thị mối quan hệ tương phản
............................mặc dù trời mưa nhưng em vẫn đi học đúng giờ..........................................
D . Đặt 1 cây có cặp quan hệ từ biểu thị mối quan hệ tăng tiến
............................ko những học giỏi mà bạn Linh còn rất ngoan ngoãn............. ...... .......................
vì tôi chăm chỉ nên tôi đạt thành tích học tập rất tốt trong lớp
MẤY BẠN ĐIỂM CAO NHỚ KICH ĐÚNG CHO MÌNH NHA❤
A Nguyên nhân - Kết quả :
Vì Lan học giỏi , nên Lan đạt điểm rất cao trong kỳ thi .
B Điều kiện ( GT ) kết quả :
Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo, Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai.” Câu ca dao trên là câu ghép có quan hệ gì giữa các vế câu?
a. quan hệ nguyên nhân - kết quả.
b. quan hệ kết quả - nguyên nhân.
c. quan hệ điều kiện - kết quả. d. quan hệ tương phản.
nhanh nha, mình đang cần rất gấp!
Quan hệ từ là gì? *
Dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả… giữa các bộ phận của câu, hay giữa câu với câu trong đoạn văn
Từ dùng để bổ sung ý nghĩa cho động từ và tính từ
Cả A và B đều đúng
Cả A và B đều sai
Bài 1: Đặt các câu ghép theo yêu cầu, sau đó phân tích cấu tạo câu a. Có cặp quan hệ tử biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả b, Có cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ điều kiện – kết quả c. Có cặp quan hệ tử biểu thị quan hệ tương phản d. Có cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ tăng tiến e. Có cặp từ hô ứng Bài 2: Đặt các câu có sử dụng a. Dấu chấm (đặt 1 câu) b, Dấu chấm hỏi (đặt 1 câu) c. Dấu chấm than (đặt 1 câu) d. Dấu phẩy: (đặt 3 câu) Dùng để ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu Dùng để ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ Dùng để ngăn cách các vế trong câu ghép(đọc kĩ đề bài )