Cho a gam NatriOxit vào nước dư , sau phản ứng người ta thu được 100 gam dung dịch A có nồng độ 4% . Giá trị của a là ? ( Na=23 ,O =16 ,H=1 )
Trung hoà 200 gam dung dịch NaOH nồng độ 10% bằng 100 gam dung dịch HCl. Nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch sau phản ứng là (Cho biết: Cl=35,5; Na=23; H=1; O=16)
\(m_{NaOH}=\dfrac{200.10}{100}=20\left(g\right)=>n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
______0,5-------------->0,5
=> mNaCl = 0,5.58,5 = 29,25(g)
mdd sau pư = 200 + 100 = 300 (g)
=> \(C\%\left(NaCl\right)=\dfrac{29,25}{300}.100\%=9,75\%\)
Cho 6,2 gam Natioxit vào 187,6 gam nước thu được dung dịch
A.
Nồng độ % Của dung dịch A là ? ( Na=23 , O=16 , H=1)
A.6,1% .
B.
12%.
C.
4%.
D.
8 %.
\(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ n_{NaOH}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ m_{ddNaOH}=m_{Na_2O}+m_{H_2O}=6,2+187,6=193,8\left(g\right)\\ C\%_{ddNaOH}=\dfrac{0,2.40}{193,8}.100\approx4,128\%\)
Hòa tan 4 gam NaOH vào 46 gam nước thu được dung dịch có nồng độ phần trăm là (Biết Na = 23, O = 16, H = 1) *
8,0%.
4,0%.
8,69%.
2,25%.
Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO 3 nồng độ a mol/l thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl 2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl 2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a và m tương ứng là
A. 0,08 và 4,8.
B. 0,04 và 4,8.
C. 0,14 và 2,4.
D. 0,07 và 3,2.
Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là:
A. 0,08 và 4,8.
B. 0,04 và 4,8.
C. 0,07 và 3,2.
D. 0,14 và 2,4.
Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 dư rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là:
A. 0,08 và 4,8
B. 0,04 và 4,8
C. 0,14 và 2,4
D. 0,07 và 3,2
Đáp án A
Ta có: n B a C O 3 = 11,82/197 = 0,06 mol; n C a C O 3 = 7/100 = 0,07 mol
NaOH + NaHCO3 Na2CO3 + H2O (1)
0,06 0,06 mol
BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaCl (2)
0,06 0,06 mol
m = 0,06.2.40 = 4,8g
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O (3)
CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaCl (4)
0,07 0,07 mol
n N a 2 C O 3 (4) = n N a 2 C O 3 (1) + n N a 2 C O 3 (3)
→ n N a 2 C O 3 (3) = 0,07 – 0,06 = 0,01 mol
n N a H C O 3 trong một lít dd = n N a H C O 3 (1) + n N a H C O 3 (3) = 0,06 + 0,01.2 = 0,08 mol
a = 0,08/1 = 0,08 mol/l
cho 4,6 gam natri vào 198,8 gam nước sau phản ứng thu được dung dịch x và v lít khí h2 ở điều kiện tiêu chuẩn
a/ tính v
b/ tính nồng độ phần trăm của dung dịch
c/ tính nồng độ mol trên lít của dung dịch thu được cho khối lượng riêng của dung dịch d = 1,08 gam trên lít (biết na = 23 h = 1 o = 16)
a, PTHH: 2Na + 2H2O=2 NaOH + H2
Số mol Na là : n=m/M = 4,6/23=0,2 mol
theo pthh : nH2=nNa= 0,2 mol
VH2= n.22,4=0,2.22,4= 4,48 (lit)
Cho 6,9 gam Na vào dung dịch HCl thu được dung dịch X có chứa 14,59 gam chất tan. Cho dung dịch X vào dung dịch AgNO3 dư đến phản ứng hoàn toàn thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 38,65 gam
B. 28,8 gam
C. 40,76 gam
D. 39,20 gam
Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 11,82 gam kết tủa. Cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 dư, đun nóng, kết thúc phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là:
A. 0,07 và 4,8
B. 0,14 và 2,4
C. 0,08 và 2,4
D. 0,08 và 4,8
Chọn đáp án D.
X + BaCl2 dư → 0,06 mol BaCO3
X + CaCl2 dư, nung nóng → 0,07 mol CaCO3
⇒ n N a O H = 0 , 06 m o l n N a H C O 3 b a n đ ầ u = 0 , 02 + 0 , 06 = 0 , 08 m o l