Tìm ví dụ để minh họa cho những đặc điểm loại hình của tiếng Việt và ghi vào bảng theo mẫu trong SGK
Câu đặc biệt có những công dụng gì? Mỗi loại cho 1 ví dụ minh họa. (không chép lại ví dụ trong SGK)
Đọc bảng tổng kết sau(trang 169, 170 SGK Ngữ văn 9 tập 2) và trả lời các câu hỏi nêu ở dưới.
6. Kiểu văn bản biểu cảm và thể loại văn học trữ tình giống và khác nhau ở những điểm nào? Nêu đặc điểm của thể loại văn học trữ tình. Cho ví dụ minh họa.
a. Kiểu văn biểu cảm và thể loại trữ tình
- Giống : yêu tố cảm xúc, tình cảm giữ vai trò chủ đạo
- Khác :
+ Văn bản biểu cảm : Bày tỏ cảm xác về một đối tượng ( văn xuôi)
+ Tác phầm trữ tình : đời sống cảm xúc của chủ thể trước vấn đề đời sống ( thơ).
b. Đặc điểm của thể loại văn học trữ tình :
- Bộc lộ cảm xúc một cách trực tiếp.
- Trong tác phẩm trữ tình, người đứng ra bộc lộ cảm xúc gọi là nhân vật trữ tình.
- Tác phẩm trữ tình thường ngắn gọn
- Lời văn của tác phẩm trữ tình là lời văn của cảm xúc nên tràn đầy tính biểu cảm.
Tìm thêm ví dụ minh họa cho các kiểu cấu tạo từ (mỗi kiểu thêm 3 ví dụ), rồi ghi vào bảng phân loại:
Từ | Từ đơn | Từ phức | |
Từ ghép | Từ láy | ||
a) Từ trong khổ thơ | hai, bước, đi, tròn, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, con, tròn | cha con, mặt trời, chắc nịch | rực rỡ, lênh khênh |
b) Từ tìm thêm | mẹ, con, hát, ru, nhớ | tổ quốc, quê hương, công cha | bụ bẫm, lộng lẫy, long lanh |
Em hãy lấy một vài ví dụ về giống vật nuôi và điềm vào vở bài tập những đặc điểm ngoại hình của chúng theo mẫu bảng sau.
Tên giống vật nuôi | Đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết nhất |
Bò sữa Hà Lan | Màu lông lang trắng đen. |
Vịt cỏ | Tầm vóc nhỏ bé, nhanh nhẹn, dễ nuôi, lông có nhiều màu khác nhau. |
Lợn Lan dơ rat | Thân dài, tai to rủ xuống trước mặt, tỉ lệ thịt nạc cao. |
Tên giống vật nuôi | Đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết nhất |
Bò sữa Hà Lan | Màu lông lang trắng đen. |
Vịt cỏ | Tầm vóc nhỏ bé, nhanh nhẹn, dễ nuôi, lông có nhiều màu khác nhau. |
Lợn Lan dơ rat | Thân dài, tai to rủ xuống trước mặt, tỉ lệ thịt nạc cao. |
Phân chia sơ bộ giới Thực vật Việt Nam, nêu được đặc điểm chính (đặc điểm cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản) của các Ngành thực vật và tìm ra những ví dụ minh họa (bằng các hình ảnh thực tế) các loài thực vật ở Việt Nam theo sơ đồ các dạng thực vật đã học trong bài Khái quát sự phân loại giới thực vật?
[Sinh học]
Em hãy lấy một vài ví dụ về giống vật nuôi và điềm vào vở bài tập những đặc điểm ngoại hình của chúng theo mẫu bảng sau.
Tên giống vật nuôi | Đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết nhất |
Tên giống vật nuôi | Đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết nhất |
Bò sữa Hà Lan | Màu lông lang trắng đen. |
Vịt cỏ | Tầm vóc nhỏ bé, nhanh nhẹn, dễ nuôi, lông có nhiều màu khác nhau. |
Lợn Lan dơ rat | Thân dài, tai to rủ xuống trước mặt, tỉ lệ thịt nạc cao. |
Trong SGK Ngữ văn 6, em đã được luyện tập làm các loại văn bản theo những phương thức nào? Ghi vào vở bảng mẫu ở mục 3.1 và đánh dấu X vào.
Lấy ví dụ minh họa về một trong những đặc điểm của ngành công nghiệp.
Ví dụ: Sản xuất công nghiệp gắn với máy móc, gồm nhiều công đoạn phức tạp.
=> Công nghiệp khai thác dầu khí gồm các công đoạn phức tạp: khai thác, chế tách, lọc, vận chuyển (thường bằng các tàu dầu và đường ống), tiếp thị các sản phẩm dầu mỏ.
Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt các loại quả? Có mấy loại quả chính? Nêu đặc điểm phân biệt và cho ví dụ mình họa?
Đây là câu hỏi Sinh học lớp 6 ạ
Dựa vào đặc điểm hình thái của vỏ quả để phân biệt quả khô (khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng) và quả thịt (khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quá)
* Quả khô:
- Vỏ quả khi chin: khô, cứng, mỏng.
- Chia thành 2 nhóm:
+ Quả khô nẻ: khi chín khô vỏ quả có khả năng tách ra.
Vd: quả cải, quả đậy Hà Lan……
+ Qủa khô không nẻ: khi chín khô vỏ quả không tự tách ra.
Vd: quả thìa là, quả chò….
* Quả thịt :
- Vỏ quả khi chin: mềm, dày, chứa đầy thịt quả.
- Chia thành 2 nhóm :
+ Qủa mọng: phần thịt quả dày mọng nước.
Vd: quả cam, cà chua….
+ Qủa hạch: có hạch cứng chứa hạt ở bên trong.
Vd: quả xoài, quả nhãn….
Dựa vào đặc điểm hình thái của vỏ quả để phân biệt quả khô (khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng) và quả thịt (khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quá)
Quả thịt:Quả thịt khi chín,quả mềm,chứa nhiều thịt quả.
-Có 2 loại quả thịt:quả mọng và quả hạch.
+Quả mọng:khi chín,quả mềm,có mọng nước.
VD:quả đu đủ,quả sầu riêng.quả cam,v.v..
+Quả hạch Quả có hạch cứng bao bọc hạt.
VD:quả xoài,quả cóc,quả táo ta,v.v..
Quả khô:khi chín,vỏ quả khô,cứng,mỏng.
-Có 2 loại quả khô:quả khô nẻ và quả khô không nẻ.
+Quả khô nẻ:khi chín khô,vỏ quả tự nứt ra.
VD:quả cải,quả đậu,quả điệp,v.v..
+Quả khô không nẻ:Khi chín khô,vỏ quả không tự nứt ra.
VD:quả dừa,quả me,quả cau,quả bàng.v.v..