Một vật có khối lượng là 80 kg nằm yên trên mặt đất thì lực nâng của mặt đất tác dụng lên vật là:
A. 800 N
B. 800 Kg
C. 80 N
D. 0 N
Bài 3 : (3đ) Một vật có áp suất tác dụng lên mặt bàn là 4200 N/m2. Diện tích tiếp xúc của vật với mặt bàn là 80 cm2. Tính:
a. Áp lực của vật lên mặt bàn.
b. Khối lượng của vật.
c. Thể tích của vật. Biết vật làm bằng gỗ có khối lượng riêng là 800 kg/m3.
Đổi: 80 cm2 = 0,008 m2
a) \(F=p.S=4200.0,008=33,6\left(N\right)\)
b) \(m=\dfrac{33,6}{10}=3,36\left(kg\right)\)
c) \(V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{3,36}{800}=0,042\left(m^3\right)\)
Tất cả mọi vật trên Trái đất đều chịu tác dụng của trọng lượng. Nếu vật đứng yên thì có một lực thứ hai tác dụng lên vật và cân bằng với trọng lượng. Em hãy chỉ “lực thứ hai” đó trong các trường hợp sau đây
A. Chiếc bàn nằm yên trên mặt đất
B. Chiếc tàu nổi trên mặt nước
ChỈ lực thứ hai trong các trường hợp:
A. Chiếc bàn nằm yên trên mặt đất: lực thứ hai là lực nâng của mặt đất.
B. Bóng đèn treo vào sợi dây: lực thứ hai là lực kéo của sợi dây
Một quyển sách có khối lượng 0,6kg đặt nằm yên trên mặt bàn. Hãy biểu diễn vectơ trọng lực và vectơ lực nâng N tác dụng lên vật.
Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là:
A. Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn.
B. Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi.
C. Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn.
D. Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn.
Một vật đang đứng yên trên mặt bàn phẳng nằm ngang. Cặp lực cân bằng tác dụng vào vật là:
A. trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt phẳng
B. Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn
C. Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi.
D. trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn
Một vật đang đứng yên trên mặt bàn phẳng nằm ngang. Cặp lực cân bằng tác dụng vào vật là:
A. trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt phẳng
B. Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn
C. trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi.
D. trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn
Câu 21: Một vật có khối lượng 50 kg chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang khi có lực tác dụng là 35 N. Lực ma sát tác dụng lên vật trong trường hợp này có độ lớn là:
A. Fms = 35N B. Fms = 50N
C. Fms > 35N D. Fms < 35N
Câu 22: Một đoàn tàu khi vào ga, biết lực kéo của đầu máy là 20000N. Hỏi độ lớn của lực ma sát khi đó là:
A. 20000N B. Lớn hơn 20000N
C. Nhỏ hơn 20000N D.Không thể tính được
Câu 21.
\(F_{ms}< F\)\(\Rightarrow\)Chọn D.
Câu 22.
Giari thích tương tự ta đc đáp án C.
Câu 20. Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là:
A. Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F giữa vật với mặt bàn.
B. Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi.
C. Trọng lực P của Trái Đất với phản lực Q của mặt bàn.
D. Lực ma sát F với phản lực Q của mặt bàn.
Câu 21. Chọn phát biểu đúng. Dưới tác dụng của các lực cân bằng:
A. Vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ dừng lại.
B. Vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
C. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động thẳng đều, vật đang chuyển động sẽ dừng lại.
D. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động thẳng đều, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 100 g và lò xo có độ cứng 40 N/m được đặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Vật nhỏ đang nằm yên ở vị trí cân bằng, tại t = 0, tác dụng lực F = 2N lên vật nhỏ (hình vẽ) cho con lắc dao động điều hòa đến thời điểm t = 25 π / 80 s thì ngừng tác dụng lực F. Dao động điều hòa của con lắc sau khi không còn lực F tác dụng có gá trị biên độ gần giá trị nào nhất sau đây:
A. 9 cm
B. 7 cm.
C. 5 cm.
D. 11 cm.