Cho 23,6 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag phản ứng hoàn toàn với dung dịch H N O 3 dư, thu được 11,2 lít N O 2 (sản phẩm khử duy nhất của N + 5 ) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 23,7
B. 42,2
C. 54,6
D. 60,8
Cho hỗn hợp gồm 12,8 gam Cu và 11,2 gam Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCI dư, thu được V lít H 2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48
B. 8,96
C. 6,72
D. 11,20
Đáp án A
Phương pháp: Viết và tính theo PTHH
Chú ý: Cu không phản ứng được với HCl.
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ mạch hở (đều chưa C, H, O) trong phân tử mỗi chất có hai nhóm trong số các nhóm -CHO, -CH2OH, -COOH. Đốt cháy hoàn toàn 17,1 gam X thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Cho 17,1 gam X tác dụng hết với Na dư, thu được 2,8 lít H2 (đktc). Mặt khác, cho 17,1 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 4,5.
B. 6,3.
C. 9,0.
D. 12,6.
Hỗn hợp T gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z (50<MX<MY<MZ và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 2,688 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 4,6
B. 4,8
C. 5,2.
D. 4,4.
Chọn A
nCO2(1) (đốt cháy) = 0,12 mol
nCO2(2) (tác dụng NaHCO3) = 0,07 mol
nAg = 0,1 mol
nCOOH = nCO2(2) = 0,07 mol
nCHO = nAg/2 = 0,05 mol
Ta thấy nCHO + nCOOH = nCO2(1) => X chỉ chứa các nhóm CHO và COOH
Mà 50<MX<MY<MZ
Vậy X là OHC-CHO, Y là OHC-COOH, Z là HOOC-COOH
m = mCHO + mCOOH = 0,05.29 + 0,07.45 = 4,6 gam
Hỗn hợp T gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z (50<MX<MY<MZ và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 2,688 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 4,6.
B. 4,8.
C. 5,2.
D. 4,4.
Đáp án A
nCO2(1) (đốt cháy) = 0,12 mol
nCO2(2) (tác dụng NaHCO3) = 0,07 mol
nAg = 0,1 mol
nCOOH = nCO2(2) = 0,07 mol
nCHO = nAg/2 = 0,05 mol
Ta thấy nCHO + nCOOH = nCO2(1) => X chỉ chứa các nhóm CHO và COOH
Mà 50<MX<MY<MZ
Vậy X là OHC-CHO, Y là OHC-COOH, Z là HOOC-COOH
m = mCHO + mCOOH = 0,05.29 + 0,07.45 = 4,6 gam
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ mạch hở ( đều chứa C, H ,O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm trong số các nhóm –CHO, -CH2OH, -COOH. Đốt cháy hoàn toàn 17,1g X thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và m gam H2O. Cho 17,1g X tác dụng hết với Na dư, thu được 2,8 lít H2 (đktc). Mặt khác cho 17,1g X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54g Ag. Giá trị của m là
A. 4,5
B. 6,3
C. 9,0
D. 12,6
Đáp án : B
n H 2 = 0,125 mol => nH linh động = 0,25 mol
nAg = 0,5 mol => nCHO = 0,25 mol
Do nCHO = nH linh động
=> mỗi chất đều có 1 CHO và ( 1 nhóm CH2OH hoặc COOH)
=> nX = 0,25 mol => Số C trung bình = 0,5/0,25 = 2
=> có 1 chất là HOCH2CHO : x mol ; chất còn lại sẽ là OHC-COOH : y mol
=>x + y = 0,25 và 60x + 74y = 17,1g
=> x= 0,1 ; y = 0,15 mol
=> Bảo toàn H : 2nH2O = 4x + 2y = 0,7 mol
=> m = 6,3g
Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được 0,04 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N\(^{+5}\) ) và dung dịch chứa m gam muối. Tính m
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=x\left(mol\right)\\n_{Ag}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 64x + 108y = 2,8 (1)
Các quá trình:
\(Cu^0\rightarrow Cu^{+2}+2e\)
x____________ 2x (mol)
\(Ag^0\rightarrow Ag^{+1}+1e\)
y____________y (mol)
\(N^{+5}+1e\rightarrow N^{+4}\)
_____0,04__0,04 (mol)
Theo ĐLBT mol e, có: 2x + y = 0,04 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,01\left(mol\right)\\y=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
BTNT Cu, có: \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=n_{Cu}=0,01\left(mol\right)\)
BTNT Ag, có: \(n_{AgNO_3}=n_{Ag}=0,02\left(mol\right)\)
⇒ mm = mCu(NO3)2 + mAgNO3 = 5,28 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Hỗn hợp T gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 2,688 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 4,6
B. 4,8
C. 5,2
D. 4,4
hỗn hợp t gồm ba chất hữu cơ x, y, z (50 < mx < my < mz và đều tạo nên từ các nguyên tố c, h, o). Đốt cháy hoàn toàn m gam t thu được h2o và 2,688 lít khí co2 (đktc). Cho m gam t phản ứng với dung dịch nahco3 dư, thu được 1,568 lít khí co2 (đktc). Mặt khác, cho m gam t phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch agno3 trong nh3, thu được 10,8 gam ag. Giá trị của m là
A. 4,6.
B. 4,8.
C. 5,2.
D. 4,4.
Hỗn hợp T gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 2,688 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 4,6
B. 4,8
C. 5,2
D. 4,4