Năm 2006, Liên bang Nga đứng đầu thế giới về sản lượng nào sau đây?
A. Sản lượng khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên.
B. Sản lượng khai thác hải sản.
C. Sản lượng sản xuất lương thực.
D. Sản lượng xuất khẩu gỗ.
1. Nội dung
- Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng khai thác dầu mỏ và sản lượng khai thác khí tự nhiên của Liên bang Nga giai đoạn 2000 - 2020.
- Nhận xét về sự phát triển công nghiệp khai thác dầu khí của Liên bang Nga.
2. Nguồn tư liệu
- Thông tin thu thập trên internet về công nghiệp khai thác dầu khí của Liên bang Nga.
- Sách, báo, tạp chí,... có nội dung liên quan.
3. Thông tin tham khảo
- Nhận xét về sự phát triển công nghiệp khai thác dầu khí của Liên bang Nga: Nhìn chung, công nghiệp khai thác dầu khí của Liên bang Nga phát triển vào loại hàng đầu thế giới.
+ Sản lượng dầu mỏ lớn, đạt 524,4 triệu tấn năm 2020, sản lượng khí tự nhiên đạt 658,5 tỉ m3 năm 2020. Cao điểm năm 2018 nước này đã khai thác 556 triệu tấn dầu và 725 tỷ tấn khí đốt, thu về ngân sách khoảng 9 nghìn tỷ rub (tương đương 137 tỷ USD).
+ Sản lượng khai thác dầu của Liên bang Nga chiếm khoảng 11,5% sản lượng khai thác dầu toàn cầu với giá trị xuất khẩu chiếm tới 13% tổng giá trị xuất khẩu dầu mỏ thế giới.
+ Sản lượng xuất khẩu dầu mỏ, khí tự nhiên của Liên bang Nga ngày càng tăng. Xuất khẩu dầu thô đạt 260 triệu tấn năm 2020, khí tự nhiên đạt 238,1 tỉ m3 năm 2020.
+ Năm 2021, sản lượng dầu thô và khí ngưng tụ của Nga đạt 10,5 triệu thùng/ngày, chiếm 14% tổng nguồn cung của thế giới.
+ Năm 2021, ước tính xuất khẩu dầu thô của Nga đạt khoảng 4,7 triệu thùng/ngày dầu. Trung Quốc là nhà nhập khẩu dầu thô lớn nhất của Nga (1,6 triệu thùng/ngày) nhưng Nga cũng xuất khẩu một khối lượng đáng kể cho các khách hàng ở châu Âu (2,4 triệu thùng/ngày).
+ Nga là nhà sản xuất khí đốt tự nhiên lớn thứ hai thế giới, sau Mỹ và có trữ lượng khí đốt lớn nhất thế giới. Nga cũng là nước xuất khẩu khí đốt lớn nhất thế giới. Năm 2021, quốc gia này sản xuất 762 tỷ mét khối khí tự nhiên và xuất khẩu khoảng 210 tỷ mét khối.
+ Vào cuối năm 2019, Nga đã khởi động một đường ống xuất khẩu khí đốt lớn về phía đông, đường ống Power of Siberia dài khoảng 3.000 km, với công suất 38 tỷ mét khối, có thể vận chuyển khí đốt sang Trung Quốc. Vào năm 2021, Gazprom đã xuất khẩu hơn 10 tỷ mét khối khí tự nhiên thông qua đường ống Power of Siberia-2, và sản lượng xuất khẩu dự kiến sẽ tăng dần lên 38 tỷ mét khối trong những năm tới. Nga đang tìm cách phát triển đường ống Power of Siberia-2, với công suất 50 tỷ mét khối/năm.
Sản lượng khai thác dầu mỏ và khí thiên nhiên của LB Nga đứng thứ mấy thế giới?
A. Thứ hai
B. Thứ tư
C. Thứ ba
D. Thứ nhất
Chọn đáp án D
Theo SGK Địa lí 11, trang 69: "Năm 2006, LB Nga đứng đầu thế giới về sản lượng khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên (trên 500 triệu tấn dầu và 587 tỉ m3 khí tự nhiên)".
Sản lượng khai thác dầu mỏ và khí thiên nhiên của LB Nga đứng thứ mấy thế giới?
A. Thứ hai
B. Thứ tư
C. Thứ ba
D. Thứ nhất
Chọn đáp án D
Theo SGK Địa lí 11, trang 69: "Năm 2006, LB Nga đứng đầu thế giới về sản lượng khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên (trên 500 triệu tấn dầu và 587 tỉ m3 khí tự nhiên)".
Cho biểu đồ sau:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ LƯỢNG DẦU THÔ TIÊU DỪNG CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 2000 - 2010 :
Nhận xét nào sau đây không đúng với sản lượng dầu thô khai thác và lượng đầu thô tiêu dùng của LB Nga giai đoạn 2000 - 2010?
A. Sản lượng dầu thô khai thác tăng liên tục.
B. Lượng dầu thô tiêu dùng tăng liên tục.
C. Sản lượng dầu thô khai thác luôn lớn hơn lượng dầu thô tiêu dùng.
D. Lượng dầu thô tiêu dùng có tốc độ tăng trưởng cao hơn sản lượng dầu thô khai thác.
Cho biểu đồ sau:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ LƯỢNG DẦU THÔ TIÊU DỪNG CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 2000 - 2010 :
Nhận xét nào sau đây đúng với sản lượng đầu thô khai thác và lượng dầu thô tiêu dùng của LB Nga giai đoạn 2000 - 2010?
A. Sản lượng dầu thô khai thác giảm liên tục.
B. Lượng dầu thô tiêu dùng giảm liên tục.
C. Lượng dầu thô tiêu dùng lớn hơn sản lượng dầu thô khai thác.
D. Sản lượng dầu thô khai thác có tốc độ tăng trưởng cao hơn lượng dầu thô tiêu dùng.
Cho biểu đồ sau:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ LƯỢNG DẦU THÔ TIÊU DỪNG CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 2000 - 2010 :
Trong giai đoạn 2000 - 2010, sản lượng đầu thô khai thác của LB Nga tăng gấp gần
A. 1,4 lần.
B. 1,5 lần.
C. 1,6 lần.
D. 1,7 lần.
Cho biểu đồ sau:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ LƯỢNG DẦU THÔ TIÊU DỪNG CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 2000 - 2010 :
Trong giai đoạn 2000 - 2010, sản lượng đầu thô khai thác của LB Nga tăng gấp gần
A. 1,4 lần.
B. 1,5 lần.
C. 1,6 lần.
D. 1,7 lần.
Ba nước Mỹ, A-rập Xê-út và Nga đứng đầu thế giới về khai thác dầu thô. Sản lượng của Mỹ đạt trung bình 15,043 triệu thùng dầu mỗi ngày. Sản lượng của Mỹ hơn sản lượng của A-rập Xê-út 3,043 triệu thùng/ngày. Sản lượng của A-rập Xê-út bằng \(1\dfrac{4}{21}\) lần sản lượng của Nga. Hỏi trung bình mỗi ngày cả ba nước này sản xuất được bao nhiêu thùng dầu?
Bài giải
Sản lượng của Ả-rập Xê-út là:
\(15,043,000-3,043,000=12,000,000\)(thùng)
Đổi: \(1\dfrac{4}{21}=\dfrac{25}{21}\)
Sản lượng của Nga là:
\(12,000,000:\dfrac{25}{21}=10,080,000\)(thùng)
Trung bình cả ba nước này sản xuất:
\(\dfrac{15,043,000+12,000,000+10,080,000}{3}=12,374,333\)(thùng)
Trung bình lượng dầu mỗi ngày Ả-rập Xê-út khai thác được:
15,043 - 3,043= 12,000 (triệu thùng)
Trung bình lượng dầu mỗi ngày Nga khai thác được:
12,000 : \(1\dfrac{4}{21}\) = 12,000 : \(\dfrac{25}{21}\) =10,080 (triệu thùng)
Trung bình mỗi ngày cả 3 nước này sản xuất được số thùng dầu là:
\(\left(15,043+12,000+10,080\right):3=\dfrac{37,123}{3}\left(triệu.thùng\right)\)
\(1\dfrac{4}{21}=\dfrac{25}{21}\)
Sản lượng dầu A rập xê út :
\(15,043-3,043=12\left(thùng\right)\)
Sản lượng dầu của Nga :
\(12:\dfrac{25}{21}=12.\dfrac{21}{25}=10,08\left(thùng\right)\)
Trung bình cả 3 nước sản xuất mỗi ngày :
\(\dfrac{15,043+12+10,08}{3}\simeq12,374\left(thùng\right)\)
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ LƯỢNG DẦU THÔ TIÊU DÙNG CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 2000 - 2010
(Đơn vị: nghìn thùng/ngày)
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011,
Nxb. Thống kê, Hà Nội, 2013)
Để thể hiện sản lượng dầu thô khai thác và lượng đầu thô tiêu dùng của LB Nga trong giai đoạn 2000 - 2010, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ miền.
B. Biểu đồ cột.
C. Biểu đồ kết hợp.
D. Biểu đồ tròn.