Sử dụng đồng vị phóng xạ C14 trong CO2 để tìm hiểu về quá trình quang hợp ở thực vật. Tiến hành 2 thí nghiệm với 2 chậu cây (hình bên):
A. APG; RiDP
B. APG; AlPG
C. Axit pyruvic; Glucozo
D. ATP; Glucozo
Sử dụng đồng vị phóng xạ C14 trong CO2 để tìm hiểu về quá trình quang hợp ở thực vật. Tiến hành 2 thí nghiệm với 2 chậu cây (hình bên):
Thí nghiệm 1: Chiếu sáng và cung cấp CO2 đầy đủ cho chậu cây. Sau 1 khoảng thời gian thì không chiếu sáng và cung cấp CO2 có chứa đồng vị phóng xạ C14 vào môi trường. Quan sát tín hiệu phóng xạ theo thời gian.
Thí nghiệm 2: Chiếu sáng và cung cấp CO2 mang đồng vị phóng xạ C14. Sau một thời gian thì ngừng cung cấp CO2 nhưng vẫn chiếu sáng cho chậu cây. Quan sát tín hiệu phóng xạ theo thời gian.
Từ kết quả thu được ở 2 thí nghiệm trên, hãy cho biết 2 chất X, Y lần lượt là:
A. APG; RiDP
B. APG; AlPG
C. Axit pyruvic; Glucozo
D. ATP; Glucozo
Đáp án A
- Thí nghiệm 1:
+ Cung cấp đủ CO2 nên enzim Rubisco vẫn xúc tác RiDP kết hợp với CO2 tạo APG. Do CO2 mang đồng vị phóng xạ C14 nên APG mang tín hiệu phóng xạ.
+ Khi tắt ánh sáng thì pha sáng không diễn ra nên không tạo ra ATP và NADPH, không có lực khử cung cấp cho quá trình tái tạo RiDP từ APG. Chỉ có APG mang tín hiệu phóng xạ → X là APG
-Thí nghiệm 2:
+ Không có CO2 nên APG không được tạo ra từ RiDP.
+ Có ánh sáng, pha sáng diễn ra bình thường tạo ATP, NADPH cung cấp lực khử cho quá trình tái tạo RiDP từ APG. Nồng độ APG giảm dần, RiDP tăng dần.
→Y là RiDP
Sử dụng đồng vị phóng xạ C14 trong CO2 để tìm hiểu về quá trình quang hợp ở thực vật. Tiến hành 2 thí nghiệm với 2 chậu cây (hình bên):
Thí nghiệm 1: Chiếu sáng và cung cấp CO2 đầy đủ cho chậu cây. Sau 1 khoảng thời gian thì không chiếu sáng và cung cấp CO2 có chứa đồng vị phóng xạ C14 vào môi trường. Quan sát tín hiệu phóng xạ theo thời gian.
Thí nghiệm 2: Chiếu sáng và cung cấp CO2 mang đồng vị phóng xạ C14. Sau một thời gian thì ngừng cung cấp CO2 nhưng vẫn chiếu sáng cho chậu cây. Quan sát tín hiệu phóng xạ theo thời gian.
Từ kết quả thu được ở 2 thí nghiệm trên, hãy cho biết 2 chất X, Y lần lượt là:
A. APG; RiDP
B. APG; AlPG
C. Axit pyruvic; Glucozo
D. ATP; Glucozo
Đáp án A
- Thí nghiệm 1:
+ Cung cấp đủ CO2 nên enzim Rubisco vẫn xúc tác RiDP kết hợp với CO2 tạo APG. Do CO2 mang đồng vị phóng xạ C14 nên APG mang tín hiệu phóng xạ.
+ Khi tắt ánh sáng thì pha sáng không diễn ra nên không tạo ra ATP và NADPH, không có lực khử cung cấp cho quá trình tái tạo RiDP từ APG. Chỉ có APG mang tín hiệu phóng xạ → X là APG
-Thí nghiệm 2:
+ Không có CO2 nên APG không được tạo ra từ RiDP.
+ Có ánh sáng, pha sáng diễn ra bình thường tạo ATP, NADPH cung cấp lực khử cho quá trình tái tạo RiDP từ APG. Nồng độ APG giảm dần, RiDP tăng dần.
→Y là RiDP
Trong quá trình quang hợp, khi sử dụng CO2 có nguyên tử cacbon phóng xạ (C14) thì C14 xuất hiện đầu tiên ở chất nào sau đây?
A. AlPG
B. APG
C. Rib -15- diP
D. C6H12O6
Đáp án là B
Sản phẩm đầu tiên của quá trình cố định CO2 là APG, như vậy C14 sẽ có mặt trong APG
Khi nói về quá trình quang hợp và quá trình hô hấp ở thực vật, cho các phát biểu dưới đây:
(1). Nếu không có ánh sáng sẽ không tạo ra được các sản phẩm như NADPH, ATP và O2.
(2). Trong pha sáng quang hợp, O2 được tạo ra nhờ quá trình quang phân li CO2, O2 được giải phóng còn C được đưa vào tổng hợp đường ở pha tối.
(3). Ở thực vật C4 và thực vật CAM, để giảm thiểu tác hại của quang hô hấp chúng không sử dụng chu trình Calvin để tổng hợp đường
(4). Điểm bù CO2 quang hợp của thực vật C4 thấp hơn so với thực vật C3 điều này giúp chúng có thể quang hợp ở điều kiện ít CO2 hơn
Số phát biểu chính xác là:
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Đáp án D
(1). Các quy trình nhân giống vô tính đều tạo ra các cây con có vật chất di truyền giống với cây ban đầu. à đúng
(2). Trong các kỹ thuật giâm, chiết, ghép nếu cây giống ban đầu bị nhiễm virus thì các cây con cũng sẽ bị nhiễm virus. à đúng
(3). Do có tính toàn năng, từ một tế bào lưỡng bội của thực vật có thể phát triển thành cơ thể hoàn chỉnh với tất cả các đặc tính vốn có của loài. à đúng
(4). Trong kỹ thuật ghép cành, việc buộc chặt cành ghép với gốc ghép nhằm tạo điều kiện cho dòng mạch gỗ dễ dàng di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép. à đúng
Thành phần đồng vị phóng xạ C 14 có khi trong khí quyển có chu kỳ bán rã là 5568 năm. Mọi thực vật sống trên Trái đất hấp thụ các bon dưới dạng CO 2 đều chứa một lượng cân bằng C 14 . Trong một ngôi mộ cổ người ta tìm thấy một mảnh xương nặng 18 g với tốc độ phóng xạ 112 phân rã/phút. Hỏi vật hữu cơ này chết cách đây bao nhiêu lâu? Biết độ phóng xạ từ C 14 ở thực vật sống là 12 phân rã/phút
A. 5378,58 năm
B. 5275,68 năm
C.5168,28 năm
D.5068,28 năm
Thành phần đồng vị phóng xạ C14 có trong khí quyển có chu kỳ bán rã là 5568 năm. Mọi thực vật sống trên Trái Đất hấp thụ cacbon dưới dạng CO2 đều chứa một lượng cân bằng C14. Trong một ngôi mộ cổ, người ta tìm thấy một mảnh xương nặng 18g với độ phóng xạ 112 phân rã/phút. Hỏi vật hữu cơ này đã chết cách đây bao nhiêu lâu, biết độ phóng xạ từ C14 ở thực vật sống là 12 phân rã/g.phút.
A. 5734,35 năm
B. 7689,87năm
C. 3246,43 năm
D. 5275,86 năm.
Đáp án: D.
Độ phóng xạ của 18g thực vật sống H0 = 18.12 phân rã/phút = 216 phân rã/phút
Ta có
Câu 1 Trình bày các bước tiến hành thí nghiệm, chứng minh quá trình quang hợp ở cây xanh giải phóng khí oxygen ? Giải thích kết quả thí nghiệm.
Câu 2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào.
Mik cần ngay bây giờ
Người ta tiến hành thí nghiệm đánh dấu ôxi phóng xạ (O18) vào phân tử glucôzơ. Sau đó sử dụng phân tử glucôzơ này làm nguyên liệu hô hấp thì ôxi phóng xạ sẽ được tìm thấy ở sản phẩm nào sau đây của quá trình hô hấp?
A. CO2
B. NADH
C. H2O
D. ATP
Đáp án C
Trong quá trình hô hấp, oxi là chất nhận điện tử cuối cùng tạo thành nước.
Người ta tiến hành thí nghiệm đánh dấu ôxi phóng xạ (O18) vào phân tử glucôzơ. Sau đó sử dụng phân tử glucozơ này làm nguyên liệu hô hấp thì ôxi phóng xạ sẽ được tìm thấy ở sản phẩm nào sau đây của quá trình hô hấp?
A. CO2.
B. NADH.
C. H2O.
D. ATP.
Đáp án A
Trong hô hấp hiếu khí: C6H12O6 + 6O2 + 6H2O → 6CO2 + 12H2O
H trong sản phẩm có nguồn gốc từ H2O và C6H12O6
Oxi trong H2O có nguồn gốc từ O2
Oxi trong CO2 có nguồn gốc từ C6H12O6 và H2O
C trong CO2 có nguồn gốc từ C6H12O6.