Đáp án C
Trong quá trình hô hấp, oxi là chất nhận điện tử cuối cùng tạo thành nước.
Đáp án C
Trong quá trình hô hấp, oxi là chất nhận điện tử cuối cùng tạo thành nước.
Người ta tiến hành thí nghiệm đánh dấu ôxi phóng xạ (O18) vào phân tử glucôzơ. Sau đó sử dụng phân tử glucozơ này làm nguyên liệu hô hấp thì ôxi phóng xạ sẽ được tìm thấy ở sản phẩm nào sau đây của quá trình hô hấp?
A. CO2.
B. NADH.
C. H2O.
D. ATP.
Một phân tử glucôzơ bị ôxi hoá hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Một phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ cho sơ đồ sau:
Từ sơ đồ trên ta có các phương án:
(1) I - quá trình lên men, sản phẩm tạo ra etylic hoặc axit lactic.
(2) II - quá trình hô hấp hiếu khí, sản phẩm tạo ra là ATP, CO2, H2O.
(3) III - quá trình hô hấp hiếu khí, sản phẩm tạo ra là CO2, H2O và năng lượng.
(4) IV - quá trình lên men, sản phẩm tạo ra là các chất hữu cơ. Tổ hợp đúng
A. (l), (4).
B. (l), (3).
C. (2), (4).
D. (2), (3).
Khi nói về hô hấp của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có O2 thì thực vật tiến hành phân giải kị khí để lấy ATP.
II. Quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra qua 3 giai đoạn, trong đó CO2 được giải phóng ở giai đoạn chu trình Crep.
III. Quá trình hô hấp ở thực vật luôn tạo ra ATP.
IV. Từ một mol glucôzơ, trải qua hô hấp kị khí (phân giải kị khí) sẽ tạo ra 2 mol ATP.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Khi nói đến hô hấp tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Bản chất của hô hấp tế bào là một chuỗi các phản ứng oxi hoá khử.
II. Đưởng phân là quá trình biến đổi glucôzơ.
III. Quá trình đưởng phân xảy ra ở bào tương.
IV. Năng lượng tạo ra ở giai đoạn đưởng phân bao gồm: 2 ATP; 2 NADH.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Khi nói về hô hấp của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có O2 thì thực vật tiến hành phân giả i kị khí để lấ y ATP.
II. Quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra qua 3 giai đo ạn, trong đó CO 2 được giải phóng ở giai đo ạ n
chu trình Crep.
III. Quá trình hô hấp ở thực vật luôn tạo ra ATP.
IV. T ừ một mol glucozơ, tr ải qua hô hấp k ị khí (phân giả i k ị khí) sẽ t ạo ra 2 mol ATP
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trong giai đoạn hoặc con đường hô hấp nào sau đây ở thực vật, từ một phân tử glucôzơ tạo ra được nhiều phân tử ATP nhất ?
A. Chuỗi truyền electron hô hấp
B. Đường phân
C. Chu trình Crep
D. Phân giải kị khí
Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O.
II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2.
III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.
IV. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Khi nói về quá trình hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có O2 thì một phần tử glucozo chỉ giải phóng được 2ATP
II. Tất cả mọi quá trình hô hấp đều giải phóng năng lượng ATP
III. Tất cả mọi quá trình hô hấp đều làm oxi hóa chất hữu cơ
IV. Tất cả mọi quá trình hô hấp đều trải qua giai đoạn đường phân
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phân từ O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O.
II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2.
III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.
IV. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng
A. 1
B. 3
C. 4.
D. 2.