Biểu diễn đa thức A = B.Q + R trong đó Q, R là đa thức chia và đa thức dư trong phép chia A cho B.
a) A = x 3 - 4 x 2 - 12x và B = x + 2;
b) A = x 3 - 3 x 2 + 39x - 6 và B = x 2 - 5x +1;
c) A = 3 x 3 + 7 x 2 - 7x + 3 - 3 và B = 3 x 2 - 2x - 1.
Cho hai đa thức A= 2 x 4 - 10 x 3 + 3 x 2 - 3 x + 2 ; B = 2 x 2 + 1 .Tìm đa thức dư R trong phép chia A cho B rồi viết A= B.Q + R
A = 2 x 2 + 1 x 2 - 5 x + 1 + 2 x + 1
Vậy đa thức dư R của phép chia A cho B là R = 2x + 1. Khi đó:
2 x 4 - 10 x 3 + 3 x 2 - 3 x + 2 = 2 x 2 + 1 x 2 - 5 x + 1 + 2 x + 1
Cho đa thức A = 3 10 5 x x a 3 2 và B = 3 1 x
a) Hãy đặt phép chia và tìm dư R trong phép chia A cho B.
b) Tìm a để đa thức A chia hết cho đa thức B
Cho hai đa thức :
\(A=3x^4+x^3+6x-5\)
\(B=x^2+1\)
Tìm dư R trong phép chia A cho B rồi viết A dưới dạng A = B.Q + R
Vậy 3x4 + x3 + 6x – 5 = (x2+ 1)(3x2 + x – 3) + 5x - 2
Xem thêm tại: http://loigiaihay.com/bai-69-trang-31-sgk-toan-8-tap-1-c43a4819.html#ixzz4entQxTTD
Cho hai đa thức: A = 3x4 + x3 + 6x – 5 và B = x2 + 1. Tìm dư R trong phép chia A cho B rồi viết A dưới dạng A = B.Q + R
Thực hiện phép chia ta có:
Vậy 3x4 + x3 + 6x – 5 = (x2 + 1).(3x2 + x – 3) + 5x – 2.
Cho hai đa thức \(A=2x^4-10x^3+3x^2-3x+2\)
\(B=2x^2+1\)
Tìm đa thức dư R trong phép chia A cho B rồi biết A = B.Q + R
\(\dfrac{A}{B}=\dfrac{2x^4-10x^3+3x^2-3x+2}{2x^2+1}=\dfrac{2x^4+x^2-10x^3-5x+2x^2+1+2x+1}{2x^2+1}\)
\(=x^2-x+1+\dfrac{2x+1}{2x^2+1}\)
R=2x+1
\(A=\left(x^2-x+1\right)\left(2x^2+1\right)+2x+1\)
Cho đa thức A=3x4+8x3+5x-27 và B=3x-1
a)tìm số dư R trong phép chia A cho B rồi viết dưới dạng A=B.Q=R
b) tìm x thuộc Z dể A chia hết cho B
Bài 27.Cho hai đa thức
A=x4-2x3+x2+13x-11 và B=x2-2x+3
1.Tìm đa thức dư R trong phép chia A và B
2. Viết A=B.Q+R
GIẢI DÙM MK NHA
Tìm dư R và thương Q trong phép chia đa thức A= 3x4 – 6x – 5 cho đa thức B = x2 + 3x – 1 rồi viết A dưới dạng A = B . Q + R
Vậy A = (x2 + 3x – 1) . (3x2 – 9x + 30) -105x + 25
Cho đa thức f(x)=x^3+x^2-2
Số dư trong phép chia đa thức f(x) cho x+1 là f(-1) =-2
Số dư trong phép chia đa thức f(x) cho x-2 là f(2) =10
Số dư trong phép chia đa thức f(x) cho x-1 là f(1)=0,nghĩa la f(x) chia hết cho (x-1)
Em háy chọn 1 đa thức f(x) cho (x-a) với f(a) bằng cách cho a nhận các giá trị bất kì để cùng kiểm tra kết quả sau :
"Số dư trong phép chia đa thức f(x) cho (x-a) đúng bằng f(a)’’
Cho mình xin cách làm đi
Nó là định lí Bézout đấy bạn ^^
Định lí Bézout : Phần dư trong phép chia đa thức f(x) cho nhị thức g(x) = x - a là một hằng số bằng f(a)
Chứng minh : Theo định lí cơ bản ta có : f(x) = ( x - a ).P(x) + R(x) (1)
Ở đây, g(x) = x - a có bậc là bậc nhất mà bậc của dư R(x) phải nhỏ hơn bậc của g(x), vậy R(x) phải là một hằng số, thay x = a trong đẳng thức (1) ta có : f(a) = ( a - a ).P(a) + R => R = f(a)
Hệ quả : Nếu a là nghiệm của f(x) thì f(x) chia hết cho x - a
Ta dùng hệ quả của định lí Bézout để phân tích đa thức thành nhân tử khi đã biết một nghiệm