Hòa tan hết 9.4 g Kalioxit vào nước thu được 500 ml dung dịch X. Nồng độ mol/l của dung dịch X là:
A. 0.8 M
B. 0.6 M
C. 0.4 M
D. 0.2 M
Hòa tan hết 9.4 g Kalioxit vào nước thu được 500 ml dung dịch X. Nồng độ mol/l của dung dịch X là:
A. 0.8M
B. 0.6M
C. 0.4M
D. 0.2M
Hòa tan hết 9,4 gam K2O vào nước thu được 500 ml dung dịch X. Nồng độ mol của dung dịch thu được là (K=39, O=16)
Hòa tan hết 9,4 gam Kalioxit vào nước thu được 250ml dung dịch A . Nồng độ mol của dung dịch A là:
\(n_{K_2O}=\dfrac{9.4}{94}=0.1\left(mol\right)\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(0.1....................0.2\)
\(C_{M_{KOH}}=\dfrac{0.2}{0.25}=0.8\left(M\right)\)
Hoà tan 23,5 gam kalioxit vào nước được 500 ml dung dịch A.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch A?
b) Tính số ml dung dịch H2SO4 60% ( D = 1,5 g/ml) cần dùng để trung hoà dung dịch A?
Phiền mọi người ạ
a)\(n_{K_2O}=\dfrac{23,5}{94}=0,25mol\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
0,25 0,25 0,5
\(C_M=\dfrac{0,5}{0,5}=1M\)
b)Để trung hòa: \(n_{H^+}=n_{OH^-}=0,5\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{H^+}=0,25mol\)
\(m_{H_2SO_4}=0,25\cdot98=24,5g\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{24,5\cdot100\%}{60\%}=\dfrac{245}{6}g\)
Thể tích dung dịch:
\(V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{\dfrac{245}{6}}{1,5}\approx27,22ml\)
\(n_{K_2O}=\dfrac{23,5}{94}=0,25\left(mol\right)\\ K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\\ n_{KOH}=2.0,25=0,5\left(mol\right)\\ a,C_{M\text{dd}A}=C_{M\text{dd}KOH}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\\ b,2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4}=0,25.98=24,5\left(g\right)\\ m_{\text{dd}H_2SO_4}=\dfrac{24,5.100}{60}=\dfrac{245}{6}\left(g\right)\\ V_{\text{dd}H_2SO_4}=\dfrac{\dfrac{245}{6}}{1,5}=\dfrac{245}{9}\left(ml\right)\approx27,222\left(ml\right)\)
a,có 60 g NaCl trong 1250g dung dịch . tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCL
b, hòa tan 0,5 mol Na2CO3 vào nước thu được 500 ml dung dịch . tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4
a) Ta có: \(C\%_{NaCl}=\dfrac{60}{60+1250}\cdot100\%\approx4,58\%\)
b) Ta có: \(C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
Hòa tan hết 14,2 gam P2O5 vào nước được 500 ml dung dịch X. Viết phương trình phản ứng? Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X ?
nP2O5 = 14,2/142 = 0,1 (mol)
PTHH: P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
Mol: 0,1 ---> 0,3 ---> 0,2
CMddH3PO4 = 0,2/0,5 = 0,4M
Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 0,2 mol NaOH vào 500 ml H20 thu được dung dịch B. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch B Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam KOH và 5,85 gam NaCl vào 600 ml H20 thu được dung dịch C. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch C Câu 4. Hoà tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào 100 gam H20 thu được dung dịch D. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch D Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 2,74 gam Ba vào 200 gam H2O thu được dung dịch E. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch E Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam K và 13,7 gam Ba vào 400 ml H2O thu được dung dịch F, Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch
Hòa tan 0,2mol NaCl vào nước thu được 500 ml dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch NaCl
CmnaCl = \(\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\)
Bài 3.
a. Hòa tan hết 16 gamCuSO4 vào 184 gam nước thu được dung dịch CuSO4. Tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 ?
b. Hòa tan hết 20 gam NaOH vào nước thu được 4000 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH ?
a)
C% CuSO4 = 16/(16 + 184) .100% = 8%
b)
n NaOH = 20/40 = 0,5(mol)
CM NaOH = 0,5/4 = 0,125M
\(a.\)
\(m_{dd_{CuSO_4\:}}=16+184=200\left(g\right)\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{16}{200}\cdot100\%=8\%\)
\(b.\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0.5\left(mol\right)\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.5}{4}=0.125\left(M\right)\)
a) \(m_{dmCUSO4}\) = 16+184 = 200g
C% = \(\dfrac{16}{200}\) x 100% =8 %
b) \(n_{NaOH}\) = \(\dfrac{20}{40}\) = 0,5 (Mol)
\(C_M\) = \(\dfrac{0.5}{4}\) = 0,125 (M) Vì 4000ml= 4l