\(n_{K_2O}=\dfrac{9.4}{94}=0.1\left(mol\right)\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(0.1....................0.2\)
\(C_{M_{KOH}}=\dfrac{0.2}{0.25}=0.8\left(M\right)\)
\(n_{K_2O}=\dfrac{9.4}{94}=0.1\left(mol\right)\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(0.1....................0.2\)
\(C_{M_{KOH}}=\dfrac{0.2}{0.25}=0.8\left(M\right)\)
Hòa tan hết 9.4 g Kalioxit vào nước thu được 500 ml dung dịch X. Nồng độ mol/l của dung dịch X là:
A. 0.8M
B. 0.6M
C. 0.4M
D. 0.2M
Hòa tan hết 12,4 gam Natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A . Nồng độ mol của dung dịch A là :
A. 0,8M
B. 0,6M
C. 0,4M
D. 0,2M
Hòa tan hết 9.4 g Kalioxit vào nước thu được 500 ml dung dịch X. Nồng độ mol/l của dung dịch X là:
A. 0.8 M
B. 0.6 M
C. 0.4 M
D. 0.2 M
Hòa tan hết 11,2 gam CaO vào nước thu được 400 ml dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A ?
Hòa tan hết 12,4 gam Natrioxit vào nước thì thu được 500ml dung dịch . Nồng độ mol của dung dịch thu được là : *
A.0,8M
B.0,2M
C.0,4M
D.0,6M
Hòa tan 6,2 gam Na2O vào nước thu được 2 lít dung dịch A. Nồng độ mol/lit của dung dịch A là
Hòa tan hoàn toàn 30,6 gam BaO vào nước thu được 200 ml dung dịch A.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch A.
b. Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng để trung hòa hết 200 ml dung dịch A.
1. Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
2. Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Tính nồng độ mol của dung dịch A.
3. Hòa tan hết 12,4 gam natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A . Tính nồng độ mol của dung dịch A.
4. Hòa tan 12,6 gam natri sunfit vào dung dịch axit clohidric dư. Thể tích khí SO2 thu được ở đktc.
5. Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
Cho em xin cách giải chi tiết ạ em cảm ơn :DD
Hòa tan 3,1 gam N a 2 O vào nước được 2 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là
A. 0,05 M
B. 0,1 M
C. 0,3M
D. 0,4M