Đốt cháy hoàn toàn a mol ancol no thu được b mol CO2 và c mol H2O. Vậy a, b và c liên hệ với nhau theo hệ thức:
A. a = c - b
B. b = a - c
C. c = a - b
D. a = b + 2c
Hỗn hợp X gồm hai amino axit (no, mạch hở, phân tử đều có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ a mol O2, thu được N2, b mol CO2 và c mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa a, b, c là
A. 2a = 3(2b – c)
B. 2a = (2b – c)
C. a = (2b + c)
D. a = 3(2b + c)
Đáp án A
X gồm hai amino axit no, hở, đều có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl
⇒ đại diện hỗn hợp X là: CnH2n + 1NO2.
♦ đốt: C n H 2 n + 1 NO 2 + 6 n - 3 4 O 2 → t 0 nCO 2 + 2 n + 1 2 H 2 O + 1 2 N 2
||⇒ tương quan đốt: nX = 2(∑nH2O – ∑nCO2) = 2(c – b) mol.
bảo toàn nguyên tố O có: nO trong X + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒ thay số có: 4(c – b) + 2a = 2b + c ⇔ 2a = 6b – 3c = 3(2b – c)
Este E được tạo thành từ axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở (X) và ancol không no, đơn chức, mạch hở có một nối đôi C=C (Y). Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi chất E, X và Y lần lượt thu được b mol CO2, c mol CO2 và 0,5b mol H2O. Quan hệ giữa b và c là
A. b = c
B. c = 2b
C. b = 2c
D. b = 3c
Chọn đáp án C
Vì X và Y đều chứa 1 liên kết π trong CTPT
⇒ Khi đốt X hay Y đều cho ta n C O 2 = n H 2 O
⇒ Khi đốt Y thì ta có n H 2 O = n C O 2 = 0 , 5 b
+ Bảo toàn cacbon ta có: n C E = n C X + n C Y
⇔ b = c + 0,5b ⇔ 0,5b = c ⇔ b = 2c
Este E được tạo thành từ axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở (X) và ancol không no, đơn chức, mạch hở có một nối đôi C=C (Y). Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi chất E, X, Y lần lượt thu được b mol CO2, c mol CO2 và 0,5b mol H2O. Quan hệ giữa b và c là
A. b=c
B. c=2b
C. b=2c
D. b=3c
Giải thích:
X: CnH2nO2
Y: CmH2mO
E: Cn+mH2(n+m)-2O2
*Đốt X: CnH2nO2 → nCO2
a na = c (1)
*Đốt Y: CmH2mO → mH2O
a ma = 0,5b (2)
*Đốt E: Cn+mH2(n+m)-2O2 → (n+m) CO2
a na+ma = b (3)
(1) (2) (3) => c+0,5b=b => b=2c
Đáp án C
Este E được tạo thành từ axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở (X) và ancol không no, đơn chức, mạch hở có một nối đôi C=C (Y). Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi chất E, X, Y lần lượt thu được b mol CO2, c mol CO2 và 0,5b mol H2O. Quan hệ giữa b và c là
A. b=c
B. c=2b
C. b=2c
D. b=3c
Este E được tạo thành từ axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở (X) và ancol không no, đơn chức, mạch hở có một nối đôi C=C (Y). Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi chất E, X, Y lần lượt thu được b mol CO2, c mol CO2 và 0,5b mol H2O. Quan hệ giữa b và c là
A. b=c
B. c=2b
C. b=2c
D. b=3c
Chọn C
X: CnH2nO2
Y: CmH2mO
E: Cn+mH2(n+m)-2O2
*Đốt X: CnH2nO2 → nCO2
a na = c (1)
*Đốt Y: CmH2mO → mH2O
a ma = 0,5b (2)
*Đốt E: Cn+mH2(n+m)-2O2 → (n+m) CO2
a na+ma = b (3)
(1) (2) (3) => c+0,5b=b => b=2c
Este E được tạo thành từ axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở (X) và ancol không no, đơn chức, mạch hở có một nối đôi C=C (Y). Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi chất E, X, Y lần lượt thu được b mol CO2, c mol CO2 và 0,5b mol H2O. Quan hệ giữa b và c là
A. b=c
B. c=2b
C. b=2c
D. b=3c
Đáp án C
X: CnH2nO2
Y: CmH2mO
E: Cn+mH2(n+m)-2O2
*Đốt X: CnH2nO2 → nCO2
a na = c (1)
*Đốt Y: CmH2mO → mH2O
a ma = 0,5b (2)
*Đốt E: Cn+mH2(n+m)-2O2 → (n+m) CO2
a na+ma = b (3)
(1) (2) (3) => c+0,5b=b => b=2c
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong NaOH dư người ta thu được hỗn hợp hai muối natri oleat và natri stearat theo tỉ lệ mol 1:2. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là:
A. b – c = 2a
B. b = c + a
C. b – c = 4a
D. b – c = 3a
Đốt cháy hoàn toàn a mol một ancol đơn chức, có 2 liên kết đôi trong phân tử thu được b mol CO2 và c mol H2O. Vậy biểu thức nào sau đây đúng?
A. a = b – 2c
B. a = b - c
C. b = a - c
D. b = 2a + c
Đáp án B
Gọi công thức tổng quát của ancol đơn chức có 2 liên kết đôi là CnH2n-2O.
Ta có:
C n H 2 n - 2 O + O 2 → n C O 2 + ( n - 1 ) H 2 O a a n = b a ( n - 1 ) = c = > b - c = a
Triaxylglixerol Y có thành phần chứa đồng thời các gốc axit béo: oleat, sterat và linoleat. Đốt cháy hoàn toàn a mol Y, thu được b mol CO2 và c mol H2O. Mối liên hệ giữa các giá trị a, b, c là
A. b = 5a + c
B. b = 7a + c
C. b = 4a + c
D. b = 6a + b
Chọn đáp án A
cần biết công thức các gốc axit béo đề cho: oleat là C17H33COO;
stearat là C17H35COO và gốc linoleat là C17H31COO.
gốc stearat no, gốc linoleat có 2 nối đôi C=C; gốc oleat có 1 nối đôi C=C.
Triaxylglixerol Y có thành phần chứa đồng thời các gốc axit béo: oleat, sterat và linoleat
||→ Y có 3 nối đôi C=C, triglixerit nên Y sẵn có 3 nhóm COO tức 3 nối đôi C=O nữa.
||→ ∑πtrong Y = 3 + 3 = 6. Đốt a mol Y + O2 → b mol CO2 + c mol H2O.
Tương quan: nCO2 – nH2O = (số π – 1).nY ||→ b – c = (6 – 1).a = 5a.
Biến đổi theo đáp án có b = 5a + c