Đáp án A
Xét phương trình phản ứng cháy:
C n H 2 n + 2 - z ( O H ) z + ( 3 n + 1 - z 2 ) O 2 → n C O 2 + ( n + 1 ) H 2 O a a n a n + a
ta có : an=b và c=an+a => a=c-b
Đáp án A
Xét phương trình phản ứng cháy:
C n H 2 n + 2 - z ( O H ) z + ( 3 n + 1 - z 2 ) O 2 → n C O 2 + ( n + 1 ) H 2 O a a n a n + a
ta có : an=b và c=an+a => a=c-b
Đốt cháy hoàn toàn a mol một ancol đơn chức, có 2 liên kết đôi trong phân tử thu được b mol CO2 và c mol H2O. Vậy biểu thức nào sau đây đúng?
A. a = b – 2c
B. a = b - c
C. b = a - c
D. b = 2a + c
Đốt cháy hoàn toàn a mol ancol A được b mol CO2 và c mol H2O. Biết a=c-b. Kết luận nào sau đây đúng ?
A. A là ancol no, mạch vòng.
B. A là ancol no, mạch hở.
C. A là ancol chưa no.
D. A là ancol thơm
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol ankan và b mol ankin thư được CO2 và H2O. Trong đó số mol CO2 nhiều hơn số mol nước là x mol. Vậy mối quan hệ giữa a, b và x là:
A. b - a = x
B. a - b = x
C. b - 2a = x
D. a - b = 2x
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hh gồm ankan x, anken y, Ankin z trong đó nX=1/2nY=1/2nZ thu đc a mol co2 và b mol h2o mối liên hệ giữa a và b là ?
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol (no, hai chức mạch hở) thu được V lit khí CO2 (dktc) và a mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa m , a , V là :
A. m = 18a - V/22,4
B. m = a - V/5,6
C. m = 8a - V/22,4
D. m = 34a - V/5,6
Hỗn hợp E chứa HCOOH 3a mol, HCOOC2H5 a mol, lysin và hexametylenđiamin. Đốt cháy hoàn toàn b mol hỗn hợp E cần vừa đủ 1,29 mol O2. Sản phẩm cháy thu được chứa 0,12 mol N2, c mol CO2 và (c + b – 0,04) mol H2O. Phần trăm khối lượng của HCOOH trong E gần nhất với?
A. 19%
B. 15%
C. 23%
D. 27%
Đốt cháy a mol một axit cacboxylic X thu được b mol CO 2 và c mol H 2 O (biết a = b - c). Khi cho a mol chất X tác dụng với NaHCO 3 (dư) thu được 2a mol khí. X thuộc dãy đồng đẳng của axit:
A. No, đơn chức
B. No, hai chức
C. Có 1 nối đôi, đơn chức
D. Có 1 nối đôi, hai chức
X là chất hữu cơ đơn chức có vòng benzen và công thức phân tử CxHyO2, X không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho 1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 2 mol NaOH, thu được dung dịch Y gồm hai chất tan. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol khí CO2 và c mol H2O với 5a = b - c và b < 10a. Phát biểu đúng là:
A. Dung dịch Y chứa hai muối với tỉ lệ khối lượng hai muối gần bằng 1,234.
B. Chất X không làm mất màu nước brom.
C. Công thức phân tử của X là C9H10O2.
D. Chất X có đồng phân hình học.
Cho hỗn hợp X gồm axit no, đơn chức A, ancol đơn chức B và este E được điều chế từ A và B. Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam hỗn hợp X thu được 8,64 gam H2O và 8,96 lít CO2 (đktc). Biết trong X thì B chiếm 50% số mol. Số mol ancol B trong 9,6 gam hỗn hợp X là:
A. 0,075
B. 0,08
C. 0,09
D. 0,06