x và y là hai peptit được tạo từ các α-amino axit no, mạch hở, chứa 1 nhóm –nh2 và 1 nhóm –cooh. Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp e chứa x, y bằng dung dịch naoh (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Đốt cháy toàn bộ lượng muối này thu được 0,2 mol na2co3 và hỗn hợp gồm co2, h2o, n2 trong đó tổng khối lượng của co2 và h2o là 65,6 gam. Mặt khác đốt cháy 1,51m gam hỗn hợp e cần dùng a mol o2, thu được co2, h2o và n2. Giá trị của a gần nhất với
A. 2,5.
B. 1,5.
C. 3,5.
D. 3,0.
đun nóng 0,16 mol hỗn hợp e gồm hai peptit x (cxhyozn6) và y (cnhmo6nt) cần dùng 600 ml dung dịch naoh 1,5m chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy 30,73 gam e trong o2 vừa đủ thu được hỗn hợp co2, h2o và n2, trong đó tổng khối lượng của co2 và nước là 69,31 gam. Giá trị a : b gần nhất với
A. 0,730.
B. 0,810.
C. 0,756.
D. 0,962.
Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2 , thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là
A. 21,05%.
B. 16,05%.
C. 13,04%
D. 10,70%.
Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức; Y và Z là hai ancol không no, đơn chức (MY>MZ); T là este của X, Y, Z (chỉ chứa chức este). Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm Z và T, thu được 0,27 mol CO2 và 0,18 mol H2O. Cho 0,06 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan E và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được CO2, H2O và 0,04 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G, thu được 0,3 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với Giá trị nào sau đây?
A. 86,40
B. 64,80
C. 88,89
D. 38,80
Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, hở). Đốt cháy hoàn toàn 8,56 gam X cần dùng vừa đủ a mol O2, sản phẩm cháy thu được có số mol CO2 lớn hơn H2O là 0,04 mol. Mặt khác, 8,56 gam X tác dụng vừa đủ với 0,12 mol KOH thu được muối và hai ancol. Cho Na dư vào lượng ancol trên thấy 0,07 mol H2 bay ra. Giá trị của a là:
A. 0,28
B. 0,30
C. 0,33
D. 0,25
đun nóng 0,08 mol hỗn hợp e gồm hai peptit x (cxhyozn6) và y (cnhmo6nt) cần dùng 300 ml dung dịch naoh 1,5m chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy 60,90 gam e trong o2 vừa đủ thu được hỗn hợp co2, h2o, n2, trong đó tổng khối lượng của co2 và h2o là 136,14 gam. Giá trị a : b là
A. 0,750.
B. 0,625.
C. 0,775
D. 0,875.
Ba peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, được tạo bởi từ glyxin, alanin, valin; tổng số liên kết peptit trong X, Y, Z bằng 8. Đốt cháy hoàn toàn 27,95 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (trong đó X chiếm 75% số mol hỗn hợp) với lượng oxi vừa đủ, thu được H2O; 1,2 mol CO2 và 0,155 mol N2. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là
A. 10,84%
B. 23,47%
C. 14,70%
D. 19,61%
peptit x và peptit y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn x cũng như y đều thu được gly và val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp e chứa x và y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3 cần dùng 22,176 lít o2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm co2, h2o và n2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch ca(oh)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp e thu được a mol gly và b mol val. Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 1.
B. 1 : 2.
C. 2 : 1.
D. 2 : 3
Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức; Y và Zau phản ứng thu được muối khan E và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được CO2, H2O và 0,04 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G, thu được 0,3 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với Giá trị nào sau đây?
A. 86,40
B. 64,80
C. 88,89
D. 38,80