Để lấy 1 thể tích chính xác dung dịch cần phân tích ( chất cần chuẩn dộ) người ta dùng dụng cụ nào dưới đây?
A. Pipet
B. ống đong
C. bình định mức
D. bình tam giác
Để đo chính xác thể tích của dung dịch cần chuẩn độ trong chuẩn độ thể tích người ta thường dùng dụng cụ nào sau đây?
A. Bình định mức
B. Buret
C. Pipet
D. Ống đong
Để đo chính xác thể tích của dung dịch chuẩn trong chuẩn độ thể tích người ta thường dùng dụng cụ nào sau đây?
A. Bình định mức
B. Buret
C. Pipet
D. Ống đong
Trong số các phát biểu sau, có mấy phát biểu đúng?
(1) Dụng cụ thí nghiệm được sử dụng để thực hiện các thí nghiệm phân tích chính xác hàm lượng các chất hoặc là phát hiện định tính và định lượng của chất đó trong dung dịch cần kiểm tra hay còn gọi là mẫu.
(2) Cốc thủy tinh thí nghiệm sử dụng để đựng các chất trước và sau khi pha trộn, cốc có thể tích từ nhỏ tới lớn 50 ml, 100 ml,…
(3) Giá treo dụng cụ thí nghiệm hay, giá phơi dụng cụ thí nghiệm dùng treo dụng cụ thủy tinh phòng thí nghiệm, giá làm bằng inox có nhiều cây phơi để treo phơi tiện dụng
(4) Ống đong thí nghiệm dùng để đong hóa chất dung dịch với lượng lớn, ống đong 100 ml, 200 ml, 500 ml,…..
(5) Ống nghiệm dùng để chứa đựng hóa chất với dung tích lớn.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Để đo chính xác thể tích của dung dịch chuẩn trong chuẩn độ thể tích người ta thườngdùng dụng cụ nào sau đây?
A. Bình định mức
B. Buret
C. Pipet
D. Ống đong
Chuẩn bị:
● Dụng cụ: Cân điện tử, bình tam giác (loại 100 ml), ống hút nhỏ giọt, ống đong.
● Hoá chất: Dung dịch sodium sulfate (Na2SO4), dung dịch barium chloride (BaCl2).Tiến hành:
- Đặt bình tam giác trong đó có chứa 10 ml dung dịch BaCl2 trên đĩa cân điện tử và lấy đầy dung dịch Na2SO4 vào ống hút nhỏ giọt có bóp cao su đậy lên miệng bình (hình 3.2a). Ghi chỉ số khối lượng hiện trên mặt cân (kí hiệu là mA).
- Bóp nút cao su cho dung dịch Na2SO4 chảy xuống bình (hình 3.2b). Quan sát dấu hiệu của phản ứng xảy ra. Ghi chỉ số khối lượng hiện trên mặt cân (kí hiệu là mB).
● Mô tả hiện tượng thí nghiệm, cho biết khối lượng mA và mB.
● So sánh mA và mB, từ đó rút ra nhận xét về tổng khối lượng của các chất trước và tổng khối lượng của các chất sau phản ứng.
- Học sinh tiến hành thí nghiệm, ghi giá trị mA và mB. Hiện tượng thí nghiệm: Xuất hiện kết tủa trắng.
- Ta có mA = mB.
Nhận xét: tổng khối lượng của các chất trước phản ứng bằng tổng khối lượng của các chất sau phản ứng.
Khi cần pha chế một dung dịch chuẩn để chuẩn độ thể tích cần dùng dụng cụ nào sau đây?
A. Bình cầu
B. Bình định mức
C. Bình tam giác
D. Cốc thuỷ tinh
Để xác định nồng độ của dung dịch NaOH ta thực hiện phương pháp chuẩn độ như sau:
- Dùng pipete lấy 10ml dung dịch HCl 0,1M (dung dịch chuẩn) cho vào bình tam giác 100ml, thêm 1 - 2 giọt phnolphthalein
- Cho dung dịch NaOH cần xác định nồng độ vào burete, điều chỉnh dung dịch trong burete về mức 0
- Mở khóa burete, nhỏ từng giọt dung dịch NaOH xuống bình tam giác (lắc đều trong quá trình chuẩn độ) đến khi dung dịch trong bình tam giác từ không màu chuyển sang màu hồng nhạt (bền trong khoảng 10 giây) thì ngừng chuẩn độ.
- Ghi lại thể tích dung dịch NaOH đã dùng là 10,2 ml
Vậy nồng độ của dung dịch NaOH là bao nhiêu ?
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Ta có : \(n_{NaOH}=n_{HCl}\Leftrightarrow C_{MNaOH}.V_{NaOH}=C_{MHCl}.V_{HCl}\)
\(\Rightarrow C_{MNaOH}=\dfrac{C_{MHCl}.V_{HCl}}{V_{NaOH}}=\dfrac{0,1.0,01}{0,0102}\simeq0,1l=100ml\)
Chuẩn bị:
● Dụng cụ: Cân điện tử, bình tam giác (loại 100 ml), ống đong.
● Hoá chất: Bột sodium hydrogencarbonate (NaHCO3), dung dịch giấm ăn (CH3COOH).Tiến hành:
Bước 1: Đặt bình tam giác có chứa 10 ml giấm ăn và một mẩu giấy có chứa một thì cafe bột NaHCO3 trên đĩa cân điện tử. Ghi chỉ số khối lượng hiện trên mặt cân (kí hiệu là mA).
Bước 2: Đổ bột NaHCO3 vào bình tam giác, đặt lại mẩu giấy lên đĩa cân, ghi chỉ số khối lượng hiện trên mặt cân (kí hiệu là mB).
● Mô tả hiện tượng thí nghiệm, cho biết khối lượng mA và mB.
● So sánh mA và mB. Giải thích.
- Hiện tượng thí nghiệm: có khí thoát ra. Học sinh làm thí nghiệm và ghi lại giá trị mA, mB.
- So sánh: mA > mB. Giải thích:
Phản ứng hoá học xảy ra ở thí nghiệm 2 có thể được biểu diễn bằng sơ đồ ở dạng chữ như sau:
Acetic acid + Sodium hydrogencarbonate → Sodium acetate + Carbon dioxide + Nước
Vậy mA > mB do sau phản ứng có khí carbon dioxide thoát ra khỏi bình.
cho 1 bình chia độ, một hòn đá cuội(không bỏ lọt bình chia độ)có thể tích nhỏ hơn giới hạn đo của bình chia độ
a) ngoài bình chia độ đã cho ta cần phải cần ít nhất những dụng cụ gì để có thể xác định được thể tích của hòn đá?
b) hãy trình bày cách xác định thể tích hòn đá với những dụng cụ đã nêu?
a) Ngoài bình chia độ ra, để đo hòn đá ta còn có thể dùng bình tràn+ bình chia độ + bình chứa
b) B1: Để bình tràn đặt lên một bình chứa
B2: Thả chìm vật đó vào bình tràn.
B3: Mực chất lỏng tràn ra từ bình tràn sẽ chảy ra bình chứa.
B4: Đổ nước từ bình chứa vào bình chia độ
B5: Đo thể tích chất lỏng và ghi kết quả.
a, Ngoài bình chia độ, ta có thể dùng hòn đá, bình tràn, bình chứa.
b, Quy trình xác định thể tích hòn đá với những dụng cụ trên là:
B1: Để bình tràn đặt lên một bình chứa.
B2: Thả chìm vật đó vào bình tràn.
B3: Mực chất lỏng tràn ra từ bình tràn sẽ chảy ra bình chứa.
B4: Đổ nước từ bình chứa vào bình chia độ.
B5: Đo thể tích chất lỏng và ghi lại kết quả chi tiết.
a) Cần ít nhất là bình tràn và nước
b) B1: Thả hòn đá vào trong bình tràn, đổ nước đầy bình tràn
B2: Lấy hòn đá ra, đổ 1 lượng nước vào bình chia độ ( \(V_1\))
B3: Lấy nước đó đổ sang bình tràn cho đến khi bình tràn đầy nước
B4: Phần nước giảm đi trong bình chia độ chính là thể tích hòn đá