1Nếu a,b,c là ba chữ số mà abc + acb = ccc thì b =
2.Viết tập hợp sau dưới dạng liệt kê :
C= { x e N , 100:4 < x < 113 : 4 }
1.số có ba chữ số giống nhau chia hết cho 18
2.viết tập hợp sau dưới dạng liệt kê C={x thuộc N / 100 : 4 < x < 113 : 4}
3. nếu a,b,c là 3 chữ số mà abc+acb =ccc thì b =
3, 342+324=666 Vậy b=4 hoặc 324+342=666 vậy b=2
2, C={26;27;28}
1, Đó là số 666
Nhớ tick nha
Viết tập hợp sau dưới dạng liệt kê
C={xthuộc N \100:4<x<113:4}
< = > 25 < x < 28,25
Vậy x thuộc {26 ; 27 ; 28}
Vậy C = {26 ; 27 ; 28}
viết tập hợp sau dưới dạng liệt kê : C = ( x e n | 100 chia 4 < x < 113 chia 4 = (...) nhập các phần tử theo thứ tự tăng dần , ngăn cách bởi ;
1/cho số nguyên âm x và y thỏa mãn /x/=5 và /y/=11
2/viết tập hợp sau dưới dạng liệt kê C={100:4<x<113:4}
3/số tự nhiên n sao cho n^2 +404 là số chính phương
4/cho ab-ac+bc-c^2=-1 với a,b,c thuộc Z.khi đó a+b=?
Viết các tập hợp sau đây dưới dạng liệt kê các phần tử:
a) \(A = \{ x \in \mathbb{Z}|\;|x|\; < 5\} \)
b) \(B = \{ x \in \mathbb{R}|\;2{x^2} - x - 1 = 0\} \)
c) \(C = \{ x \in \mathbb{N}\;|x\) có hai chữ số\(\} \)
a) A là tập hợp các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 5.
\(A = \{ - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3;4\} \)
b) B là tập hợp các nghiệm thực của phương trình \(2{x^2} - x - 1 = 0.\)
\(B = \{ 1; - \frac{1}{2}\} \)
c) C là tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số.
\(C = \{ 10;11;12;13;...;99\} \)
Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của nó
a, A=[ x/x thuộc N,x chia hết cho 2 và chia hết cho 5 , x<100]
b, Tập hợp B các số tự nhiên có 3 chữ số mà tổng các chữ số bằng 3
c, Tập hợp các số tự nhiên có 3 chữ số mà chữ số tận cùng bằng 5 tổng hai chữ số còn lại là 4
tuổi con HN là :
50 : ( 1 + 4 ) = 10 ( tuổi )
tuổi bố HN là :
50 - 10 = 40 ( tuổi )
hiệu của hai bố con ko thay đổi nên hiệu vẫn là 30 tuổi
ta có sơ đồ : bố : |----|----|----|
con : |----| hiệu 30 tuổi
tuổi con khi đó là :
30 : ( 3 - 1 ) = 15 ( tuổi )
số năm mà bố gấp 3 tuổi con là :
15 - 10 = 5 ( năm )
ĐS : 5 năm
mình nha
Viết tập hợp sau đây dưới dạng liệt kê các phần tử và tìm số phần tử của mỗi tập hợp đó:
a) Tập hợp A các ước của 24
b) Tập hợp B gồm các chữ số trong số 1113305;
c) \(C = \{ n \in \mathbb{N}|\;n\) là bội của 5 và \(n \le 30\} \)
d) \(D = \{ x \in \mathbb{R}|\;{x^2} - 2x + 3 = 0\} \)
a) Số 24 có các ước là: \( - 24; - 12; - 8; - 6; - 4; - 3; - 2; - 1;1;2;3;4;6;8;12;24.\) Do đó \(A = \{ - 24; - 12; - 8; - 6; - 4; - 3; - 2; - 1;1;2;3;4;6;8;12;24\} \), \(n\;(A) = 16.\)
b) Số 1113305 gồm các chữ số: 1;3;0;5. Do đó \(B = \{ 1;3;0;5\} \), \(n\;(B) = 4.\)
c) Các số tự nhiên là bội của 5 và không vượt quá 30 là: 0; 5; 10; 15; 20; 25; 30. Do đó \(C = \{ 0;5;10;15;20;25;30\} \), \(n\,(C) = 7.\)
d) Phương trình \({x^2} - 2x + 3 = 0\) vô nghiệm, do đó \(D = \emptyset \), \(n\,(D) = 0.\)
1)cho tập hợp A là tập hợp số ba chữ số mà trong đó có tổng các chữ số hàng trăm với chữ số hàng đơn vị bằng chữ số hàng chục A={abc thuộc N/a+c=b}.
cho tập hợp B các số tự nhiên có ba chữ số mà các số tự nhiên đó chia hết cho 11 ?. hỏi:
a) trong hai tập hợp thì tập hợp nào là tập hợp con của tập hợp kia ?
b)tập hợp A có bằng tập hợp B không?vì sao ?
2)cho tập hợp
A là tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số mà tổng các chữ số thì bằng 7
B={12;15;16;25;33;41;52;70;81}
a)viết A dưới dạng liệt kê các phần tử của nó
b)viết tập hợp C các phần tử thuộc A mà không thuộc B ?
c)xác định tập hợp D các phần tử chỉ thuộc B mà không thuộc A ?
1,viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số mà tổng của các chữ số là 4
2,viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử
A = {x e N/10<x<16}
B = {x e N/10 bé hơn hoặc bằng x bé hơn hoặc bằng 20
C= { x e N/5 < x bé hơn hoặc bằng 10}
D= {x e N/10<x bé hơn hoặc bằng 100}
E ={x e N/2982<x<2987}
F={x e Nsao/x<10}
G={x e N =sao/x bé hơn hoặc bằng 4}
H={x e nsao/c bé hơn hoặc bằng 100}