Cho m gam 1 khối Al hình cầu có bán kính R vào 1,05 lít dung dịch H2SO4 0,1M. Biết rằng sau phản ứng (hoàn toàn) ta được một quả cầu có bán kính R/2. Giá trị của m là
A. 2,16 gam
B. 3,78 gam
C. 1,08 gam
D. 3,24 gam
Cho m gam 1 khối Al hình cầu có bán kính R vào 1,05 lít dung dịch H2SO4 0,1M. Biết rằng sau phản ứng (hoàn toàn) ta được một quả cầu có bán kính R/2. Giá trị của m là
A. 2,16
B. 3,78
C. 1,08
D. 3,24
Đáp án A.
Bán kính quả cầu giảm 2 lần nên thể tích quả cầu giảm 8 lần, do đó 7/8 lượng Al đã tham gia phản ứng.
Cho m gam 1 khối Al hình cầu có bán kính R vào 1,05 lít dung dịch H2SO4 0,1M. Biết rằng sau phản ứng (hoàn toàn) ta được một quả cầu có bán kính R/2. Giá trị của m là
A. 2,16
B. 3,78
C. 1,08
D. 3,24
Đáp án A.
Bán kính quả cầu giảm 2 lần nên thể tích quả cầu giảm 8 lần, do đó 7/8 lượng Al đã tham gia phản ứng.
Cho m gam một khối Al hình cầu có bán kính R vào 1,05 lít dung dịch H2SO4 0,1M. Biết rằng sau phản ứng hoàn toàn ta được một quả cầu có bán kính R/2. Giá trị của m là:
A. 2,16.
B. 3,78.
C. 1,08.
D. 3,24.
Đáp án là A.
Vhc = πR3 → bán kính giảm 2 lần thì thể tích giảm 8 lần → 7 8 lượng Al đã phản ứng
Cho m gam một khối Al hình cầu có bán kính R vào 1,05 lít dung dịch H2SO4 0,1M. Biết rằng sau phản ứng hoàn toàn ta được một quả cầu có bán kính R/2. Giá trị của m là:
A. 2,16.
B. 3,78.
C. 1,08.
D. 3,24.
Đáp án là A.
hc = πR3 → bán kính giảm 2 lần thì thể tích giảm 8 lần → 7 8 lượng Al đã phản ứng
n H 2 S O 4 = 0 , 105 → n A l ( p u ) = 0 , 015 . 2 3 = 0 , 07 → m = 0 , 07 . 27 . 8 7 = 2 , 16
Cho m gam Mg phản ứng hoàn toàn với 1 lít dung dịch A chứa FeSO4 0,1M và CuSO4 0,1M sau phản ứng thu được chất rắn B có khối lượng gam. Giá trị của m là:
A. 2,4 gam
B. 3,6 gam
C. 4,8 gam
D. 6 gam
Thả một viên bi hình cầu bán kính là r0 làm bằng kim loại Al nặng 5,4 gam vào 1,75 lít dung dịch HCl 0,3M. khi khí ngừng thoát ra (phản ứng hoàn toàn) thì bán kính viên bi là r1 (giả sử viên bi bị mòn đều từ các phía) nhận xét đúng là:
A. r0 =0,25 r1
B. r0 = r1
C. r0 =2 r1
D. r1 =2 r0
Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng với V lít dung dịch gồm A g N O 3 0,1M và C u N O 3 2 0,2M thu được dung dịch X và 11,2 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H 2 S O 4 đặc, nóng (dư), thu được 1,792 lít khí S O 2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào X thì có 17,2 gam NaOH phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 1,74
B. 1,56
C. 1,65
D. 1,47
Hỗn hợp X gồm 2 amin bậc một, có tỉ lệ số mol là 1 : 2. Dung dịch chứa 1,08 gam X phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch HC1 0,1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X bằng O2, thu được H2O, CO2 có tổng khối lượng là m gam và 1,344 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là
A. 8,08
B. 8,28
C. 8,42
D. 8,84
Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch X gồm H2SO4 0,1M, Cu(NO3)2 0,1M, Fe(NO3)3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại, dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m và khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là:
A. 25,8 và 78,5
B. 25,8 và 55,7.
C. 20 và 78,5.
D. 20 và 55,7.
Đáp án D
Trong phản ứng của Fe với dung dịch X, chất khử là Fe, chất oxi hóa là NO 3 - / H + , Fe3+ và Cu2+. Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại, chứng tỏ Fe dư nên muối tạo thành trong dung dịch là Fe2+.
Áp dụng bảo toàn electron trong phản ứng của Fe với dung dịch X, bảo toàn điện tích trong dung dịch Y và bảo toàn nguyên tố Fe, N, ta có :
Theo bảo toàn khối lượng, ta có :