Phương pháp khoanh vùng thể hiện đặc điểm náo sau đây của các đối tượng địa lí
A. Phân bố phân tán, lẻ tẻ
B. Phân bố trên phạm vi rộng lớn
C. Phân bố theo những điểm cụ thể
D. Phân bố ở những khu vực nhất định
Phương pháp đường chuyển động được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí có đặc điểm phân bố theo những điểm cụ thể
A. phân bố theo những điểm cụ thể.
B. phân bố theo luồng di chuyển.
C. phân bố phân tán, lẻ tẻ.
D. phân bố thành từng vùng.
Giải thích : Mục 2, SGK/11 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: B
Phương pháp kí hiệu thường được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí có đặc điểm:
A. Phân bố theo những điểm cụ thể
B. Phân bố không đồng đều
C. Phân bố với phạm vi rộng rải
D. Phân bố theo dải
Phương pháp kí hiệu thường được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí có đặc điểm:
A. Phân bố theo những điểm cụ thể
B. Phân bố không đồng đều
C. Phân bố với phạm vi rộng rải
D. Phân bố theo dải
Đối tượng của Phương Pháp Chấm điểm là:
A. các đối tượng được phân bố theo những điểm cụ thể.
B.giá trị tổng cộng và cơ cấu của đối tượng.
C. sự di chuyển của các đối tượng, hiện tượng tự nhiên và kinh tế-xã hội.
D. các đối tượng phân bố không đồng đều trong không gian.
Đối tượng của Phương Pháp Chấm điểm là:
A. các đối tượng được phân bố theo những điểm cụ thể.
B.giá trị tổng cộng và cơ cấu của đối tượng.
C. sự di chuyển của các đối tượng, hiện tượng tự nhiên và kinh tế-xã hội.
D. các đối tượng phân bố không đồng đều trong không gian.
Đối tượng của Phương Pháp Chấm điểm là:
A. các đối tượng được phân bố theo những điểm cụ thể.
B.giá trị tổng cộng và cơ cấu của đối tượng.
C. sự di chuyển của các đối tượng, hiện tượng tự nhiên và kinh tế-xã hội.
D. các đối tượng phân bố không đồng đều trong không gian.
Đối tượng của Phương Pháp Chấm điểm là:
A. các đối tượng được phân bố theo những điểm cụ thể.
B.giá trị tổng cộng và cơ cấu của đối tượng.
C. sự di chuyển của các đối tượng, hiện tượng tự nhiên và kinh tế-xã hội.
D. các đối tượng phân bố không đồng đều trong không gian.
Phương pháp kí hiệu không có khả năng thể hiện đặc điểm nào của đối tượng địa lí?
A. Vị trí phân bố. B. Số lượng, quy mô.
C. Hướng di chuyển. D. Động lực phát triển.
Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?
(1) Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
(2) Loài mở rộng khu phân bố, chiếm thêm những vùng lãnh thổ mới có điều kiện địa chất, khí hậu khác nhau, ở những vùng lãnh thổ mới hoặc khu phân bố bị chia cắt do các vật cản địa lí sẽ làm cho các quần thể trong loài bị cách li nhau.
(3) Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức có cả ở động vật và thực vật.
(4) Trong những điều kiện sống khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau, dần dần tạo thành những nòi địa lí rồi tới loài mới.
(5) Điều kiện địa lí là nhan tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
(6) Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau:
Quần thể |
A |
B |
C |
D |
Diện tích khu phân bố ( ha) |
25 |
240 |
193 |
195 |
Mật độ ( cá thể/ha) |
10 |
15 |
20 |
25 |
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.
(2) Kích thước quần thể B lớn hơn kích thước quần thể C
(3) Nếu kích thước của quần thể B và quần thể D đều tăng 2%/năm thì sau một năm kích thước của hai quần thể này sẽ bằng nhau.
(4) Thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: A, C, B, D
A. 3.
B. 2.
C. 1
D. 4.
Chọn C
Kích thước các quần thể:
A = 25x10 = 250
B = 240x15 = 360
C = 193x20 = 3860
D = 195x25 = 4875
(1) Quần thể A có kích thước nhỏ nhất. à đúng
(2) Kích thước quần thể B lớn hơn kích thước quần thể C à sai
(3) Nếu kích thước của quần thể B và quần thể D đều tăng 2%/năm thì sau một năm kích thước của hai quần thể này sẽ bằng nhau. à sai
(4) Thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: A, C, B, D à sai
Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau:
Quần thể |
A |
B |
C |
D |
Diện tích khu phân bố (ha) |
25 |
240 |
193 |
195 |
Mật độ (cá thể/ha) |
10 |
15 |
20 |
25 |
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.
(2) Kích thước quần thề B lớn hơn kích thước quần thể C.
(3) Nếu kích thước của quần thể B và quần thể D đều tăng 2%/năm thì sau một năm kích thước của hai quần thể này sẽ bằng nhau.
(4) Thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: A, C, B, D
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án B
Quần thể |
A |
B |
C |
D |
Diện tích khu phân bố (ha) |
25 |
240 |
193 |
195 |
Mật độ (cá thể/ha) |
10 |
15 |
20 |
25 |
Kích thước = mật độ x diện tích |
250 |
3600 |
3860 |
4875 |
(1) Đúng.
(2) Sai. Vì kích thước QT C lớn hơn B.
(3) Sai. Vì kích thước ban đầu của B và D khác nhau.
(4) Sai. Vì thứ tự đúng là ABCD