Học thuyết Đác-uyn (Anh) đề cập đến vấn đề gì?
A. Hoạt động của các tế bào
B. Hoạt động của hệ thần kinh cao cấp
C. Biến dị và di truyền
D. Sự tiến hoá và di truyền
Sự khác nhau cơ bản nhất giữa nơron và các tế bào khác là
a. chỉ nơron mới tạo nên hệ thần kinh.
b. nơron không có ở hệ tiêu hoá, tuần hoàn.
c. hoạt động của cơ thể đều có cơ sở hoạt động là nơron.
d. nơron có khả năng cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh
d. nơron có khả năng cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh
Khi nói về cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) Quá trình nhân đôi ADN ở tế bào sinh vật nhân sơ, sinh vật nhân thực và ADN của tất cả các virut đều theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn.
(2) Gen cấu trúc là gen mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào.
(3) Thông tin di truyền trong ADN của mỗi tế bào được truyền đạt cho thế hệ tế bào con thông qua các cơ chế nhân đôi, phiên mã và dịch mã.
(4) Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
A. (l), (4).
B. (2), (3).
C. (3), (4).
D. (2), (4).
Đáp án D
- (1) sai, vì một số tế bào virut có hệ gen là ADN mạch đơn hoặc ARN không tuân theo cấu trúc bán bảo tồn.
- (2) đúng.
- (3) sai, thông tin di truyền được truyền lại cho tế bào con thông qua cơ chế nhân đôi ADN.
- (4) đúng.
Vậy có 2 phát biểu đúng là (2) và (4).
Đối tượng nghiên cứu của di truyền học là gì?
(A).Thế giới sinh vật
(B).Sự di truyền của tính trạng bố mẹ cho con cháu
(C).Tính biến dị của cơ thể sinh vật
(D).Hiện tượng di truyền và biến dị ở các sinh vật
(D).Hiện tượng di truyền và biến dị ở các sinh vật
là môn khoa học nghiên cứu về tính di truyền và biến dị của sinh vật. ... Cơ sở vật chất của tính di truyền đó là tất cả những yếu tố cấu trúc tế bào có khả năng tái sinh, phân ly, tổ hợp về các tế bào con trong quá trình phân chia của tế bào cơ thể.
➙ chọn D
20 | Nhân tế bào có chức năng |
| A. bảo vệ và kiểm soát các chất đi vào, đi ra khỏi tế bào. |
| B. chứa các bào quan, là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào. |
| C. tham gia vào quá trình quang hợp tạo chất hữu cơ của tế bào. |
| D. chứa vật chất di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. |
21 | Tế bào thực vật khác tế bào động vật ở đặc điểm |
| A. có nhân tế bào. | B. có lục lạp. |
| C. có chất tế bào. | D. có màng tế bào. |
Vì sao nhân tế bào là nơi lưu giữ các thông tin di truyền?
A. Vì nhân tế bào chứa vật chất di truyền
B. Vì nhân tế bào là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
C. Vì nhân tế bào là nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào
D. Vì nhân tế bào kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào
Chức năng của nhân tế bào là:
A. chứa vật chất di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
B. bảo vệ và kiểm soát các chất đi vào, đi ra khỏi tế bào.
C. chứa các bào quan, là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.
D. tham gia vào quá trình quang hợp của tế bào.
Chức năng của nhân tế bào là:
A. Chứa vật chất di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
B. Bảo vệ và kiểm soát các chất đi vào, đi ra khỏi tế bào.
C. Chứa các bào quan, là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.
D. Tham gia vào quá trình quang hợp của tế bào
Câu 13: Chức năng của nhân tế bào là:
A. Chứa vật chất di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
B. Bảo vệ và kiểm soát các chất đi vào, đi ra khỏi tế bào.
C. Chứa các bào quan, là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.
D. Tham gia vào quá trình quang hợp của tế bào.
Chức năng của màng tế bào là
bảo vệ và kiểm soát các chất đi vào, đi ra khỏi tế bào.
tham gia vào quá trình quang hợp của tế bào.
chứa vật chất di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
chứa các bào quan, là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.
Chức năng của màng tế bào là
bảo vệ và kiểm soát các chất đi vào, đi ra khỏi tế bào.
tham gia vào quá trình quang hợp của tế bào.
chứa vật chất di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
chứa các bào quan, là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.