Khi đốt cháy 1 thể tích hiđrocacbon X mạch hở cần 6 thể tích oxi, tạo ra 4 thể tích khí CO2, X cộng HCl tạo ra 1 sản phẩm duy nhất. Vậy X là
A. propen
B. but-1-en
C. but-2-en
D. eten
Khi đốt cháy 1 thể tích hiđrocacbon X mạch hở cần 6 thể tích oxi, tạo ra 4 thể tích khí CO2, X cộng HCl tạo ra 1 sản phẩm duy nhất. Vậy X là
A. propen
B. but-1-en
C. but-2-en
D. eten
Số C = V C O 2 V X = 4 . Gọi CTPT của X là C4Hy
C4Hy + (4 + y 4 )O2 → 4CO2 + y 2 H2O
1 6
=> y = 8 => X là C4H8
Do X tác dụng với HCl chỉ tạo ra 1 sản phẩm duy nhất => X phải đối xứng.
Vậy CTCT của X là CH3-CH=CH-CH3
=>Chọn C.
Khi đốt cháy 2 thể tích hiđrocacbon X mạch hở cần 12 thể tích oxi, tạo ra 8 thể tích khí CO2, X cộng HCl tạo ra 2 sản phẩm. Vậy X là
A. but-1-en.
B. isobutilen.
C. propen.
D. A, B đều đúng.
Số C = V CO 2 V X = 4 . Gọi CTPT của X là C4Hy
C4Hy + (4 + y 4 )O2 → 4CO2 + y 2 H2O
2 12
=> y = 8 =>X là C4H8
Do X cộng với HCl tạo ra 2 sản phẩm X có cấu tạo không đối xứng.
Vậy CTCT của X là CH2=CH-CH2-CH3 hoặc CH2=C(CH3)-CH3 =>Chọn D.
Khi đốt cháy 2 thể tích hiđrocacbon X mạch hở cần 12 thể tích oxi, tạo ra 8 thể tích khí CO2, X cộng HCl tạo ra 2 sản phẩm. Vậy X là
A. but-1-en
B. isobutilen
C. propen
D. A, B đều đúng
Đáp án D
Số C = V C O 2 V x = 4 . Gọi CTPT của X là C4Hy
C4Hy + (4 + y 4 )O2 → 4CO2 + y 2 H2O
2 12
=> y = 8 X là C4H8
Do X cộng với HCl tạo ra 2 sản phẩm => X có cấu tạo không đối xứng.
Vậy CTCT của X là CH2=CH-CH2-CH3 hoặc CH2=C(CH3)-CH3
Chất X có công thức phân tử C 4 H 8 . X có thể làm mất màu dung dịch brom và khi tác dụng với HCl tạo ra một sản phẩm duy nhất. Tên chất X đó là
A. xiclobutan.
B. but-1-en.
C. but-2-en.
D. 2 metylprop-1-en.
X là một axit cacboxylic chưa no (có một liên kết đôi), mạch hở, hai chức. Đốt cháy hoàn toàn X sinh ra khí CO 2 có thể tích bằng thể tích khí O 2 đã dùng để đốt cháy X. Oxi hóa X bằng dung dịch KMnO 4 trong H 2 SO 4 tạo ra một axit duy nhất và không có khí thoát ra. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCCH = CHCOOH
B. HCOOCC CH 3 = C CH 3 COOH
C. HCOOCCH 2 CH = CHCH 2 COOH
D. HOOC CH 2 2 CH = CH CH 2 2 COOH
Đáp án C
Công thức cấu tạo của X là HCOOCCH 2 CH = CHCH 2 COOH
Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở X thấy thể tích khí O2 cần dùng gấp 1,25 lần thể tích CO2 tạo ra. Số lượng công thức cấu tạo của X là
A. 6
B. 5
C. 3.
D. 4.
Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở X thấy thể tích khí O2 cần dùng gấp 1,25 lần thể tích CO2 tạo ra. Số lượng công thức cấu tạo của X là
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Gọi công thức của este no, đơn chức, mạch hở là: CnH2nO2: 1 mol
CnH2nO2 + (3n-2)/2O2 → nCO2 + nH2O
1→ 0,5(3n-2 ) → n (mol)
Ta có:
⇒ n = 4
=> CTPT của este là: C4H8O2
Có 4 CTCT thỏa mãn là: HCOOCH2CH2CH3 ; HCOOCH(CH3)CH3; CH3COOC2H5; C2H5COOCH3
Đáp án cần chọn là: A
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lit khí etilen ( C2H4 ) tạo ra sản phẩm CO2 và H2O
a) tính thể tích khí oxi cần dùng ở phản ứng trên
b) tính thể tích không khí cần dùng, biết khí oxi chiếm ⅕ thể tích không khí. Biết thể tích khi ở điều kiện tiêu chuẩn
a, \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
b, \(V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=168\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở (X) thấy thể tích O2 cần đốt gấp 1,25 thể tích CO2 tạo ra. Số lượng công thức cấu tạo của (X) là:
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
Chọn đáp án D
Gọi công thức của este no, đơn chức, mạch hở là C n H 2 n O 2
C n H 2 n O 2 + 1 , 5 n - 1 O 2 → n C O 2 + n H 2 O
Có n O 2 = 1 , 5 n C O 2 → 1,5n - 1 = 1,25n
→ n = 4
Các công thức thoả mãn là H C O O C H 2 - C H 2 - C H 3 , H C O O C H C H 3 2 , C H 3 C O O C 2 H 5 , C 2 H 5 C O O C H 3