Dung dịch X chứa hỗn hợp KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Dung dịch Y chứa hỗn hợp H2SO4 0,25M và HCl 0,75M. Thể tích dung dịch X cần để trung hòa vừa đủ 40ml dung dịch Y là
A. 0,063 lít
B. 0,125 lít
C. 0,15 lít.
D. 0,25 lít
Dung dịch X chứa hỗn hợp KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Dung dịch Y chứa hỗn hợp H2SO4 0,25M và HCl 0,75M. Thể tích dung dịch X cần để trung hòa vừa đủ 40ml dung dịch Y là
A. 0,063 lít.
B. 0,125 lít.
C. 0,15 lít.
D. 0,25 lít.
nOH- = (0,2 + 0,1.2)V = 0,4V; nH+ = (0,25.2 + 0,75).0,04 = 0,05
Do trung hòa nên nOH- = nH+ → 0,4V = 0,05 → V = 0,125 lít
Đáp án B
dung dịch X chứa KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M và HCl 0,75M. Thể tích dung dịch X vừa đủ để trung hòa 40ml dung dịch Y là bao nhiêu?
mn ưi giải giúp e ạ.
thanks you!
\(n_{H^+}=0.04\cdot\left(2\cdot0.25+0.75\right)=0.05\left(mol\right)\)
\(n_{OH^-}=0.2V+0.1\cdot2V=0.4V\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
\(0.05......0.05\)
\(V=\dfrac{0.05}{0.4}=0.125\left(l\right)\)
Bài 1) dung dịch X chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH)2 có nồng độ lần lượt là 0,2M và 0,1 M.Dung dịch Y chứa H2SO4 và HCl có nồng độ lần lượt là 0,25M và 0,75M
a) tính thể tích dung dịch vừa đủ để trung hòa 40ml dung dịch Y và khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng.
b) dùng V ml dung dịch Y để hòa tan vừa đủ m gam CuO,làm tạo thành dung dịch Z.cho 12 gam bột Mg vào Z sau phản ứng kết thúc lọc đc 12,8 gam chất rắn.Tính m?
Bài 6. Dung dịch X chứa hỗn hợp KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Dung dịch Y chứa H2SO4 0,25M. Trộn dung dịch X với dung dịch Y.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích dung dịch X vừa đủ để trung hoà 20ml dung dịch Y.
thanks
a)\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
b)Gọi V là thể tích của X.
\(n_Y=0,02\cdot0,25=5\cdot10^{-3}mol\)
Để trung hòa X\(\Rightarrow n_X=n_Y=5\cdot10^{-3}mol\)
\(\Rightarrow0,2\cdot V+0,1\cdot V=5\cdot10^{-3}\Rightarrow V=\dfrac{1}{60}l=16,67ml\)
Để trung hoà dung dịch hỗn hợp X chứa 0,15 mol NaOH và 0,175 mol Ba(OH)2 cần dùng vừa đủ 2 lít dung dịch hỗn hợp Y chứa HCl aM và H2SO4 0,1M. Giá trị của a là
nOH = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,15 + 0,175 . 2 = 0,5 (mol)
nHCl = 2a (mol)
nH2SO4 = 0,1 . 2 = 0,2 (mol)
nH = nHCl + 2nH2SO4 = 2a + 2 . 0,2 = 2a + 0,4 (mol)
Để phản ứng trung hòa được thì nH = nOH
=> 0,5 = 0,4 + 2a
=> a = 0,05M
Thể tích dung dịch X chứa đồng thời hai bazo NaOH 1,5M và KOH 1M cần dùng để trung hòa 200 ml dung dịch Y chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,2M là
A. 40 ml
B. 20 ml
C. 45 ml
D. 30 ml
Đáp án A
Gọi thể tích dung dịch X là V (lít)
nNaOH = 1,5V
nKOH = V
nOH- = 1,5V+V = 2,5V
nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,2.0,1 + 2.0,2.0,2 = 0,1 mol
nOH- = nH+ => 2,5V = 0,1
=> V = 0,04 lít = 40 ml
Thể tích dung dịch X chứa đồng thời hai bazo NaOH 1,5M và KOH 1M cần dùng để trung hòa 200 ml dung dịch Y chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,2M là
A. 40 ml.
B. 20 ml.
C. 45 ml.
D. 30 ml.
Đáp án A
Gọi thể tích dung dịch X là V (lít)
nNaOH = 1,5V
nKOH = V
nOH- = 1,5V+V = 2,5V
nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,2.0,1 + 2.0,2.0,2 = 0,1 mol
nOH- = nH+ => 2,5V = 0,1 => V = 0,04 lít = 40 ml
Thể tích dung dịch X chứa đồng thời hai bazo NaOH 1,5M và KOH 1M cần dùng để trung hòa 200 ml dung dịch Y chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,2M là
A. 40 ml
B. 20 ml
C. 45 ml
D. 30 ml
Chọn A
Gọi thể tích dung dịch X là V (lít)
nNaOH = 1,5V
nKOH = V
nOH- = 1,5V+V = 2,5V
nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,2.0,1 + 2.0,2.0,2 = 0,1 mol
nOH- = nH+ => 2,5V = 0,1 => V = 0,04 lít = 40 ml
1. Trộn 100ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với V lít dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M
a) viết pthh
b) tính giá trị của V
2. Hỗn hợp A gồm MgO và CuO. Hòa tan 11g hh A = dung dịch H2SO4 20% vừa đủ được dung dịch B chứa MgSO4, CuSO4 với nồng độ phần trăm của MgSO4 là 10,91%. Tính nồng độ % CuSO4 trong dung dịch B.