Cho 22,5 gam hỗn hợp các amino axit (chỉ có Gly, Ala, Val) tác dụng với 0,6 mol HCl, toàn bộ sản phẩm sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 1,2 mol NaOH. Khối lượng muối thu được là
A. 70,8
A. 70,8
C. 70,5.
D. 91,8
Đốt cháy hoàn toàn 15,78 gam hỗn hợp X gồm C2H8N2O4 và các peptit Gly-Ala, Gly-Ala-Ala, Gly-Ala-Val-Val cần dùng vừa đủ 0,655 mol O2. Mặt khác, X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1,1M sau phản ứng thu được 22,1 gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, phần trăm số mol của Gly-Ala trong X là
A. 20,00%.
B. 6,25%.
C. 3,00%.
D. 12,00%.
Cho 0,1 mol amino axit Z tác dụng vừa đủ với 0,1 mol HCl thu được muối Y. 0,1 mol muối Y phản ứng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được hỗn hợp muối Z có khối lượng là 24,95 gam. Công thức của X là
A. H 2 NC 3 H 5 COOH 2
B. H 2 NC 2 H 5 COOH 2
C. H 2 N C 3 H 5 COOH
D. H 2 NC 3 H 4 COOH
Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol HCl thu được muối Y. 0,1 mol muối Y phản ứng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được hỗn hợp muối Z có khối lượng là 24,95 gam. Công thức của X là:
A. H 2 N - C 3 H 5 COOH 2
B. H 2 N 2 C 3 H 5 - COOH
C. H 2 N - C 2 H 4 - COOH
D. H 2 N - C 2 H 3 COOH 2
Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y ( M X > 3 , 2 M Y ) với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,4) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và Alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 800 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 70,8 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây sai?
A. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 18,67%.
B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 2.
C. Tỉ lệ số gốc Gly : Ala trong phân tử X là 2 : 2.
D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 19,35%.
Dung dịch G chứa GlyNa (a mol) và ValNa (b mol)
→ n H C l = 2 a + 2 b = 0 , 8
m m u o i = 111 , 5 a + 125 , 5 b + 58 , 5. a + b = 70 , 8
→ a = b =0,2 mol
= > n N a O H = a + b = 0 , 2 + 0 , 2 = 0 , 4 m o l
Gọi n X = x m o l = > n Y = x m o l
Vì X tác dụng với NaOH tạo 1 H 2 O và Y + NaOH tạo 1 H 2 O
Bảo toàn khối lượng : m X + m N a O H = m d d T + m H 2 O
→ m + 0,4.40 = m + 12,4 + 18.(x + x)
=> x = 0,1
X có k gốc amino axit = > n N a O H = k . n X + n Y = > 0 , 1 k + 0 , 1 = 0 , 4
=> k = 3
Vì tỉ lệ muối GlyNa : AlaNa = 0,2 : 0,2 = 1 : 1 → có 2 trường hợp
TH1: X là Gly2Ala và Y là Ala (loại vì M X < 3 , 2 M Y )
TH2: X là Ala2Gly và Y là Gly (thỏa mãn M X > 3 , 2 M Y )
A đúng
B đúng
C sai vì tỉ lệ gốc Gly : Ala trong X là 1:2
D đúng
Đáp án cần chọn là: A
Cho 0,15 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,15mol HCl thu được muối Y. Lấy 0,15 mol muối Y phản ứng vừa đủ với 0,45 mol NaOH thu được hỗn hợp muối Z có khối lượng là 35,325 gam. Vậy công thức của X là:
A. H 2 N − C 3 H 5 C O O H 2
B. H 2 N − C 2 H 3 C O O H 2
C. ( H 2 N ) 2 C 3 H 5 − C O O H
D. H 2 N − C 2 H 4 − C O O H
X tác dụng với HCl tỉ lệ 1 : 1 →trong X có 1 nhóm N H 2
Coi hh Y gồm X và HCl không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH
n N a O H p h ả n ứ n g = n g ố c C O O H + n H C l → n g ố c C O O H = n N a O H p h ả n ứ n g - n H C l = 0 , 45 – 0 , 15 = 0 , 3 m o l
→ n g ố c C O O H = 2 n X → X chứa 2 nhóm COOH
→ X có dạng H 2 N − R C O O H 2
Hỗn hợp muối X thu được gồm H 2 N − R C O O N a 2 và NaCl
Bảo toàn nguyên tố :
n H 2 N − R C O O N a 2 = n X = 0 , 15 m o l ; n N a C l = n H C l = 0 , 15 m o l
→ m Z = 0 , 15. R + 150 + 0 , 15.58 , 5 = 35 , 325 → R = 27 ( C 2 H 3 )
Đáp án cần chọn là: B
Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,1mol HCl thu được muối Y. Lấy 0,1 mol muối Y phản ứng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được hỗn hợp muối Z có khối lượng là 24,95 gam. Vậy công thức của X là:
A. H 2 N − C 3 H 5 C O O H 2
B. H 2 N − C 2 H 3 C O O H 2
C. ( H 2 N ) 2 C 3 H 5 − C O O H
D. H 2 N − C 2 H 4 − C O O H
X tác dụng với HCl tỉ lệ 1 : 1 →trong X có 1 nhóm N H 2
Coi hh Y gồm X và HCl không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH
n N a O H p h ả n ứ n g = n g ố c C O O H + n H C l → n g ố c C O O H = n N a O H p h ả n ứ n g - n H C l = 0 , 3 – 0 , 1 = 0 , 2 m o l
→ n g ố c C O O H = 2 n X → X chứa 2 nhóm COOH
→ X có dạng H 2 N − R C O O H 2
Hỗn hợp muối X thu được gồm H2N-R(COONa)2 và NaCl
Bảo toàn nguyên tố :
n H 2 N − R C O O N a 2 = n X = 0 , 1 m o l ; n N a C l = n H C l = 0 , 1 m o l
→ m Z = 0 , 1. R + 150 + 0 , 1.58 , 5 = 24 , 95 → R = 41 ( C 3 H 5 )
Đáp án cần chọn là: A
Hỗn hợp E gồm pentapeptit X, hexapeptit Y, Val- Ala ( trong X, Y đều chứa cả Ala, Gly và số mol Val- Ala bằng 1/4 số mol hỗn hợp E). Cho 0,2 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,95 mol NaOH, thu được hỗn hợp muối của Ala, Gly, Val. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 139,3 gam E, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 331,1 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 60%.
B. 64%.
C. 68%.
D. 62%.
Đáp án D
nVal- Ala = 1/4. 0,2 = 0,05 mol
Gọi số mol X và Y lần lượt là x và y mol
Quy đổi 0,2 mol E thành
C2H3ON: 0,95 mol ( tính từ nOH- )
CH2: z mol
H2O: 0,2 mol
=> mE = 69,65g
Hỗn hợp E chứa C8H16N2O3 : 0,05 mol
X: CnH2n-3N5O6 : 0,05 mol
Y: CmH2m-4N6O7 : 0,1 mol
BTNT C : nC = 0,05.8 + 0,05.n + 0,1m = 0,95.2 + 0,85
=> n + 2m = 47
Với đk 11 ≤ n ≤ 14 và 13 ≤ m ≤ 17 ( Vì trong X, Y đều chứa Gly và Ala )
=> n = 13 thì m = 17
=> Y: C17H30N6O7 : 0,1 mol => %Y = ( 0,1.430: 69,65 ).100% = 61,74% ≈ 62%
Hỗn hợp E gồm pentapeptit X, hexapeptit Y, Val-Ala (trong X, Y đều chứa cả Ala, Gly, Val và số mol Val-Ala bằng 1/4 số mol hỗn hợp E). Cho 0,2 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,95 mol NaOH, thu được hỗn hợp muối của Ala, Gly, Val. Mặt kh|c đốt cháy hoàn toàn 139,3 gam E, thu được tổng khối lượng C O 2 và H 2 O là 331,1 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 62%.
B. 64%.
C. 68%.
D. 60%.
Chọn đáp án A
► Quy E về C 2 H 3 N O , C H 2 v à H 2 O ⇒ n C 2 H 3 N O = n N a O H = 0,95 mol; n H 2 O = n E = 0,2 mol
Đặt n C H 2 = x. Giả sử 139,3(g) E gấp k lần 0,2 mol E
⇒ 139,3(g) E chứa 0,95k mol C 2 H 3 N O ; kx mol C H 2 và 0,2k mol H 2 O
Đốt cho (1,9k + kx) mol C O 2 và (1,625k + kx) mol H 2 O
⇒ m E = 57 × 0,95k + 14kx + 18 × 0,2k = 139,3(g) || 44.(1,9k + kx) + 18.(1,625k + kx) = 331,1(g)
||⇒ Giải hệ cho: k = 2; kx = 1,7 ⇒ x = 1,7 ÷ 2 = 0,85 mol
● n V a l – A l a = 1 4 n E = 0,05 mol. Đặt n X = a; n Y = b ⇒ n E = a + b + 0,05 = 0,2 mol
n C 2 H 3 N O = 5a + 6b + 0,05 × 2 = 0,95 mol. Giải hệ có: a = 0,05 mol; b = 0,1 mol
► Gọi số gốc C H 2 ghép vào X và Y lần lượt là m và n.
Chú ý rằng X và Y đều chứa cả Gly, Ala và Val ⇒ X và Y chứa ÍT NHẤT 1 gốc Ala và 1 gốc Val
⇒ m, n ≥ 4 (do ghép 1 Ala cần 1 C H 2 ; ghép 1 Val cần 3 C H 2 )
⇒ 0,05m + 0,1n + 0,05 × 3 = 0,85. Giải phương trình nghiệm nguyên: m = 4 và n = 5
⇒ X là G l y 3 A l a V a l và Y là G l y 3 A l a 2 V a l
⇒ % m Y = 0,1 × 430 ÷ (0,95 × 57 0,85 × 14 + 0,2 × 18) × 100% = 61,74%
Hỗn hợp X gồm Ala-Ala, Gly-Ala, Ala-Gly, Ala-Ala-Val-Ala và Ala-Val-Val-Ala. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaOH, đun nóng thu được (m+29,7) gam hỗn hợp muối của các amino axit. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 63,616 lít C O 2 (đtkc) và 49,32 gam H 2 O . Giá trị gần đúng của m là:
A. 72,30.
B. 72,10
C. 74,01
D. 73,76
n C O 2 = 2 , 84 m o l ; n H 2 O = 2 , 74 m o l
Gọi n O 2 = x m o l ; n N 2 = y m o l
Xét phản ứng cháy: X + O 2 → C O 2 + H 2 O + N 2
n O 2 = 1 , 5. ( n C O 2 − n N 2 ) = > x = 1 , 5. 2 , 84 − y 1
BT.O: n O ( t r o n g X ) = 2.2 , 84 + 2 , 74 − 2 x = 8 , 42 − 2 x
Phản ứng thủy phân:
X + N a O H → R N O 2 N a + H 2 O
Bảo toàn oxi: n H 2 O = n O t r o n g X + n O N a O H – n O ( t r o n g R N O 2 N a ) = 8 , 42 – 2 x + 2 y – 4 y = 8 , 42 – 2 x – 2 y
BTKL: m + 2y.40 = m + 29,7 + 18.(8,42 – 2x – 2y) (2)
Từ (1) và (2) => x = 3,585 và y = 0,45
=> m = 72,16
Đáp án cần chọn là: B