Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. They froze in ________when they saw the lion.
A. shock
B. horror
C. panic
D. fright
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The fans ________when their team scored a goal.
A. shouted
B. laughed
C. cheered
D. called
Đáp án C.
Xét 4 đáp án ta có:
A. shouted = D. called: la to
B. laughed: cười
C. cheered: hoan hô, tung hô
Dịch: Cổ động viên hoan hô khi đội họ ghi được bàn thắng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
They asked me ______ in London then
A. is my brother working
B. was my brother working
C. if my brother was working
D. if my brother is working
Đáp án C
Tường thuật câu hỏi: S+ asked + O + if + S + động từ lùi thì
Câu này dịch như sau: Họ đã hỏi tôi có phải anh tôi đang làm việc ở Luân Đôn
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
They asked me __________ in London then.
A. is my brother working
B. was my brother working
C. if my brother was working
D. if my brother is working
Kiến thức kiểm tra: Câu tường thuật
Động từ tường thuật “asked” chia ở thì quá khứ đơn
=> các động từ trong câu tường thuật cũng chia ở quá khứ => loại A, D
Công thức tường thuật câu hỏi nghi vấn: asked + O + if/whether + S + V (lùi 1 thì)
Tạm dịch: Họ đã hỏi tôi liệu anh trai tôi có đang làm việc ở Luân Đôn không.
Chọn C
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
They _________ tired now because they _________ in the garden since 8 o’clock.
A. are / worked
B. were / were working
C. are / have been working
D. were / worked
Đáp án C
Thì hiện tại tiếp diễn diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. Trong câu xuất hiện dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn now.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục).
Dịch nghĩa: Bây giờ họ rất mệt bởi vì họ đã làm việc trong vường từ lúc 8 giờ.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
They _____________ tired now because they _____________ in the garden since 7 o’clock.
A. are/ worked
B. were/were working
C. are/have been working
D. were/worked
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.
They live in a very ________ populated area of Italy.
A. sparsely
B. scarcely
C. hardly
D. barely
Đáp án A.
Tạm dịch: Họ sống ở một khu vực rất thưa dân cư ở Ý.
sparsely / ˈspɑrsli/ (adv): thưa thớt
- a sparsely populated area
- a sparsely furnished room
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.
They live in a very __________populated area of Italy.
A. sparsely
B. scarcely
C. hardly
D. barely
Đáp án A.
Tạm địch: Họ sống ở một khu vực rất thưa dân cư của Ý.
sparsely / 'spɑ:sli] / (adv): thưa thớt
- a sparsely populated area
- a sparsely furnished room
Kiến thức cần nhớ |
- sparsely populated: dân cư thưa - densely populated: đông dân cư |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
They were discussing enthusiastically when their teacher _____ in.
A. had come
B. was coming
C. will come
D. came
Chọn D.
Giải thích
Dựa vào nghĩa của câu ta thấy việc giáo viên đến xảy ra khiến hành động đang thảo luận sôi nổi của học sinh bị gián đoạn nên động từ “come” sẽ được chia theo cấu trúc phù hợp về thì là S + was/were + V-ing + when + S + Ved.
Do đó “came” là đáp án thích hợp để điền vào chỗ trống.
Dịch câu: Họ đang thảo luận sôi nổi khi giáo viên bước vào.
=> Đáp án D