Tính thể tích V của khối hộp chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh bằng 6 và chiều cao bằng 5.
A. 60
B. 180
C. 50
D. 150
Tính thể tích V của khối hộp chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh bằng 6 và chiều cao bằng 5.
A. V=180
B. V=50
C. V=150
D. V=60
Một hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh 15cm và chiều cao bằng 1,2dm. Tính thể tích hình hộp chữ nhật đó
Thể tích là:
15x15x12=225x12=2700(cm3)
Thể tích: 15x15x12=225x12=2700(cm3)
Gọi cạnh của hình lập phương là a.
Thể tích của hình lập phương là : a × a × a.
Thể tích hình hộp chữ nhật là : 40 × 10 × a.
Ta có : a × a × a = 40 × 10 × a
a × a = 40 x 10 (chia cả hai phép tính cho a)
Vậy a × a = 2a = 400 ⇒ a = 20.
⇒ Cạnh hình lập phương là 6cm.
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
( 40 + 10) x 2x 20 = 2000 (cm²)
Thể tích của hình lập phương:
20 × 20 × 20 = 8000 ( cm³ )
Một bể nước hình hộp chữ nhật có đáy hình vuông cạnh bằng x mét. Chiều cao của bể bằng 2m. Kí hiệu V (x) là thể tích của bể. Tính thể tích V(x) theo x.
Hình hộp chữ nhật đáy hình vuông cạnh x (m) cao 2m.
Thể tích của hộp: V(x) = 2 x 2
Một hình lập phương và một hình hộp chữ nhật có thể tích bằng nhau. Cạnh của hình lập phương bằng chiều cao hình hộp chữ nhật. Đáy hình hộp chữ nhật có chiều dài 40cm, chiều rộng 10cm. a) Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. b) Tính thể tích của hình lập phương
Gọi cạnh của hình lập phương là a.
Thể tích của hình lập phương là : a × a × a.
Thể tích hình hộp chữ nhật là : 40 × 10 × a.
Ta có : a × a × a = 40 × 10 × a
a × a = 40 x 10 (chia cả hai phép tính cho a)
Vậy a × a = 2a = 400 ⇒ a = 20.
⇒Cạnh hình lập phương là 6cm.
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
( 40 + 10) x 2 x 20=2000(cm²)
Thể tích của hình lập phương:
20 × 20 × 20 = 8000 ( cm³ )
Đưa thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật dưới dạng tỉ số để rút gọn để tìm ra cạnh hình lập phương hay chiều cao hình hộp chữ nhật, ta có:
\(\frac{a\text{x}a\text{x}a}{40\text{x}10\text{x}a}=\frac{a\text{x}a}{40\text{x}10}=\frac{a\text{x}a}{400}\)
Mà \(400=20\text{x}20\)nên cạnh của hình lập phương hay chiều cao hình hộp chữ nhật là \(20\left(cm\right)\)
a) Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:
\(\left(40+10\right)\text{x}2=100\left(cm\right)\)
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
\(100\text{x}20=2000\left(cm^2\right)\)
b) Thể tích hình lập phương là:
\(20\text{x}20\text{x}20=8000\left(cm^3\right)\)
Đáp số: a) \(2000cm^2\)
b) \(8000cm^3\)
Tính thể tích V của khối chóp có chiều cao bằng 3 và đáy là hình chữ nhật có hai cạnh là 4 và 5.
A. V = 60
B. V = 20
C. V = 10
D. V = 30
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh bằng 2 , cạnh bên SA vuông góc với đáy, góc giữa cạnh bên SC và đáy bằng 60 ° . Tính thể tích của khối trụ có một đáy là đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD và chiều cao bằng chiều cao của khối chóp S.ABCD
A. V = 4 6 π
B. V = 2 6 π 3
C. V = 2 6 π
D. V = 4 3 π 3
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh bằng 2, cạnh bên SA vuông góc với đáy, góc giữa cạnh bên SC và đáy bằng 60°. Tính thể tích của khối trụ có một đáy là đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD và chiều cao bằng chiều cao của khối chóp S.ABCD.
Một hình lập phương và một hình hộp chữ nhật có thể tích bằng nhau . Cạnh của hình lập phương bằng chiều cao của hình hộp chữ nhật . Đáy hình hộp chữ nhật có chiều dài 20cm , chiều rộng 5cm . Tính thể tích và diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật