Đun nóng hỗn hợp gồm glyxin và alanin. Số đipeptit mạch hở thu được tối đa là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Đun nóng hỗn hợp gồm glyxin và alanin. Số đipeptit mạch hở thu được tối đa là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
D. 2.
Đáp án A
Số đipeptit tối đa thu được là 4 ⇒ Chọn A.
Gồm: Gly–Ala || Ala–Gly || Ala–Ala || Gly–Gly
Đun nóng hỗn hợp gồm glyxin và alanin. Số đipeptit mạch hở thu được tối đa là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm các đipeptit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được m2 gam hỗn hợp Z gồm các tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y thu được 0,76 mol H2O; nếu đốt cháy hoàn toàn m2 gam Z thì thu được 1,37 mol H2O. Giá trị của m là
A. 24,18 gam
B. 24,46 gam
C. 24,60 gam
D. 24,74 gam
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm Glyxin và alanin thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm các đipeptit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được m2 gam hỗn hợp Z gồm các tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y thu được 0,76 mol H2O; nếu đốt cháy hoàn toàn m2 gam Z thì thu được 1,37 mol H2O. Giá trị của m là:
A. 24,18 gam
B. 24,46 gam.
C. 24,60 gam
D. 24,74 gam
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm Glyxin và alanin thu được m 1 gam hỗn hợp Y gồm các đipeptit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được m 2 gam hỗn hợp Z gồm các tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m 1 gam Y thu được 0,76 mol H 2 O ; nếu đốt cháy hoàn toàn m 2 gam Z thì thu được 1,37 mol H 2 O . Giá trị của m là:
A. 24,18 gam.
B. 24,46 gam.
C. 24,60 gam.
D. 24,74 gam.
Chọn đáp án D
♦ Bài tập peptit: dùng phương pháp biến đổi peptit.!
các phương trình: 2 X 1 → 1 Y 2 + 1 H 2 O (1) || 4 X 1 → 1 Z 4 + 3 H 2 O (2).
đồng nhất số liệu: m gam X thu được m1 gam Y 2 và ½. m 2 gam Z 4 .
||→ Biến đổi Y → Z: 2 Y 2 → 1 Z 4 + 1 H 2 O (☆). Lại quan sát kết quả đốt cháy:
m 1 gam Y 2 thu 0,76 mol H 2 O ; ½. m 2 gam Z 4 thu 0,685 mol H 2 O ||→ n H 2 O chênh lệch = 0,075 mol
chênh lệch này nằm ở (☆) ||→ có 0,075 mol Z 4 và 0,15 mol Y 2 .
Y 2 là đipeptit dạng C n H 2 n N 2 O 3 ||→ m Y 2 = 0,76 × 14 + 0,15 × 76 = 22,04 gam.
Thay n Y và m Y vào (1) ||→ m = m X = 22,04 + 0,15 × 18 = 24,74 gam.
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm Glyxin và alanin thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm các đipeptit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được m2 gam hỗn hợp Z gồm các tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y thu được 0,76 mol H2O; nếu đốt cháy hoàn toàn m2 gam Z thì thu được 1,37 mol H2O. Giá trị của m là:
A. 24,18 gam.
B. 24,46 gam.
C. 24,60 gam.
D. 24,74 gam.
Đáp án D
Bài tập peptit: dùng phương pháp biến đổi peptit.!
các phương trình: 2X1 → 1Y2 + 1H2O (1) || 4X1 → 1Z4 + 3H2O (2).
đồng nhất số liệu: m gam X thu được m1 gam Y2 và ½.m2 gam Z4.
||→ Biến đổi Y → Z: 2Y2 → 1Z4 + 1H2O (☆). Lại quan sát kết quả đốt cháy:
m1 gam Y2 thu 0,76 mol H2O; ½.m2 gam Z4 thu 0,685 mol H2O ||→ nH2O chênh lệch = 0,075 mol
chênh lệch này nằm ở (☆) ||→ có 0,075 mol Z4 và 0,15 mol Y2.
Y2 là đipeptit dạng CnH2nN2O3 ||→ mY2 = 0,76 × 14 + 0,15 × 76 = 22,04 gam.
Thay nY và mY vào (1) ||→ m = mX = 22,04 + 0,15 × 18 = 24,74 gam.
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm Glyxin và alanin thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm các đipeptit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được m2 gam hỗn hợp Z gồm các tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y thu được 0,76 mol H2O; nếu đốt cháy hoàn toàn m2 gam Z thì thu được 1,37 mol H2O. Giá trị của m là
A. 24,18 gam.
B. 24,46 gam.
C. 24,60 gam.
D. 24,74 gam.
Đáp án D
Bài tập peptit: dùng phương pháp biến đổi peptit.!
các phương trình: 2X1 → 1Y2 + 1H2O (1) || 4X1 → 1Z4 + 3H2O (2).
đồng nhất số liệu: m gam X thu được m1 gam Y2 và ½.m2 gam Z4.
||→ Biến đổi Y → Z: 2Y2 → 1Z4 + 1H2O (☆). Lại quan sát kết quả đốt cháy:
m1 gam Y2 thu 0,76 mol H2O; ½.m2 gam Z4 thu 0,685 mol H2O ||→ nH2O chênh lệch = 0,075 mol
chênh lệch này nằm ở (☆) ||→ có 0,075 mol Z4 và 0,15 mol Y2.
Y2 là đipeptit dạng CnH2nN2O3 ||→ mY2 = 0,76 × 14 + 0,15 × 76 = 22,04 gam.
Thay nY và mY vào (1) ||→ m = mX = 22,04 + 0,15 × 18 = 24,74 gam.
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm Glyxin và alanin thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm các đipeptit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được m2 gam hỗn hợp Z gồm các tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y thu được 0,76 mol H2O; nếu đốt cháy hoàn toàn m2 gam Z thì thu được 1,37 mol H2O. Giá trị của m là:
A. 24,18 gam.
B. 24,46 gam.
C. 24,60 gam.
D. 24,74 gam.
Đáp án D
Bài tập peptit: dùng phương pháp biến đổi peptit.!
các phương trình: 2X1 → 1Y2 + 1H2O (1) || 4X1 → 1Z4 + 3H2O (2).
đồng nhất số liệu: m gam X thu được m1 gam Y2 và ½.m2 gam Z4.
||→ Biến đổi Y → Z: 2Y2 → 1Z4 + 1H2O (☆). Lại quan sát kết quả đốt cháy:
m1 gam Y2 thu 0,76 mol H2O; ½.m2 gam Z4 thu 0,685 mol H2O ||→ nH2O chênh lệch = 0,075 mol
chênh lệch này nằm ở (☆) ||→ có 0,075 mol Z4 và 0,15 mol Y2.
Y2 là đipeptit dạng CnH2nN2O3 ||→ mY2 = 0,76 × 14 + 0,15 × 76 = 22,04 gam.
Thay nY và mY vào (1) ||→ m = mX = 22,04 + 0,15 × 18 = 24,74 gam.
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin thu được m 1 gam hỗn hợp Y gồm các đipeptit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được m 2 gam hỗn hợp Z gồm các tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m 1 gam Y thu đuợc 0,76 mol H 2 O ; nếu đốt cháy hoàn toàn m 2 gam Z thì thu được 1,37 mol H 2 O . Giá trị của m là
A. 24,74 gam
B. 24,60 gam
C. 24,46 gam
D. 24,18 gam
Chọn đáp án A
♦ Bài tập peptit: dùng phương pháp biến đổi peptit.!
các phương trình: 2 X 1 → 1 Y 2 + 1 H 2 O (1) || 4 X 1 → 1 Z 4 + 3 H 2 O (2).
đồng nhất số liệu: m gam X thu được m 1 gam Y 2 và ½. m 2 gam Z 4 .
||→ Biến đổi Y → Z: 2 Y 2 → 1 Z 4 + 1 H 2 O (☆). Lại quan sát kết quả đốt cháy:
m 1 gam Y 2 thu 0,76 mol H 2 O ; ½. m 2 gam Z 4 thu 0,685 mol H 2 O ||→ n H 2 O chênh lệch = 0,075 mol
chênh lệch này nằm ở (☆) ||→ có 0,075 mol Z 4 và 0,15 mol Y 2 .
Y2 là đipeptit dạng C n H 2 n N 2 O 3 ||→ m Y 2 = 0,76 × 14 + 0,15 × 76 = 22,04 gam.
Thay n Y và m Y vào (1) ||→ m = m X = 22,04 + 0,15 × 18 = 24,74 gam.