Một Ancol no, đa chức, mạch hở, có n nguyên tử C và m nhóm –OH. Cho 7,6 gam Ancol này tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa m và n là :
A. 7n + 1 = 11m
B. 7n + 2 = 12m
C. 8n + 1 = 11m
D. 7n + 2 = 11m
X là ancol no mạch hở có n nguyên tử cacbon và m nhóm –OH trong phân tử. Cho 7,6 gam ancol X phản ứng với lượng dư Na thu được 2,24 lít H2 (đktc). Vậy biểu thức liên hệ giữa n và m là:
A. 7n + 2 = 11m
B. 7n + 2 = 12m
C. 7n + 1 = 11m
D. 8n + 1 = 11m
Đáp án C
Hướng dẫn:
Gọi công thức tổng quát của X là:
=> 7n + 1 = 11m
Ancol no mạch hở A chứa n nguyên tử C và m nhóm OH trong cấu tạo phân tử. Cho 7,6 gam A tác dụng hết với Na cho 2,24 lít H2 (đktc). Mối quan hệ giữa n và m là
A. 2m = 2n + 1
B. m = 2n + 2
C. 11m = 7n + 1
D. 7n = 14m + 2
Đáp án : C
Đặt công thức tổng quát của rượu là CnH2n+2 – m (OH)m với điều kiện m không lớn hơn n và n > 0.
Ta có nH2 = 0,01, vì 2 nhóm –OH tác dụng với Na sẽ tạo ra 1 mol khí nên nrượu = 0,01.2 : m = 0,02/m.
Phương trình:
CnH2n+2 – m (OH)m + mNa -> CnH2n+2 – m (ONa)m + m/2 . H2
Ta có 7,6 : (14n + 16m + 2) = 0,1.2/m
<=> 7,6m = 2,8n + 3,2m + 0,4
<=> 4,4m = 2,8n + 0,4
<=> 11m = 7n + a
Ancol no mạch hở A chứa n nguyên tử C và m nhóm OH trong cấu tạo phân tử. Cho 18 gam A tác dụng hết với Na cho 4,48 lít H2 (đktc). Mối quan hệ giữa n và m là
A. 29 m = 14n + 2
B. 35m = 21n + 2
C. 11m = 7n + 1
D. 7m = 4n + 2
Hỗn hợp R gồm 1 ancol đa chức no mạch hở và một ancol đơn chức no mạch hở. Đem m gam R tác dụng với Na có dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cũng lượng hỗn hợp trên hòa tan tối đa 4,9 gam Cu(OH)2. Nếu đem đốt cháy m gam hỗn hợp R thì thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 14,4 gam nước. Biết rằng nếu đem oxi hóa ancol đơn chức thì thu được andehit và số nguyên tử C trong 2 phân tử ancol là bằng nhau. Tên gọi 2 ancol và % khối lượng mỗi ancol trong R là:
A. Glixerol 60,53% và propan-1-ol 39,47%.
B. Etylenglicol 56,67% và etanol 43,33%.
C. Glixerol 50,53% và propan-1-ol 49,47%.
D. Etylenglicol 66,67% và etanol 33,33%.
Chọn đáp án A
Đặt CTTQ của ancol đơn chức là CnH2n+1OH (x mol), ancol 2 chức là CmH2m+2-a(OH)a (y mol)
n H 2 = x 2 + a 2 y = 4 , 48 22 , 4 = 0 , 2 m o l n C u ( O H ) 2 = y 2 = 4 , 9 98 = 0 , 05 m o l n C O 2 = n x + m y = 13 , 44 22 , 4 = 0 , 6 m o l n H 2 O = ( n + 1 ) x + ( m + 1 ) y = 14 , 4 18 = 0 , 8 m o l ⇒ x + y = 0 , 2 m o l ⇒ x = 0 , 1 ⇒ 0 , 1 2 + a 2 . 0 , 1 = 0 , 2 ⇒ a = 3 .
0,1n + 0,1m = 0,6 n = 3, m = 3 hoặc n = 2, m = 4 hoặc n = 1, m = 5
Kết hợp đáp án suy ra n = 3, m = 3 (loại đáp án B, D)
m C 3 H 5 ( O H ) 3 = 92.0 , 1 = 9 , 2 g m C 3 H 7 O H = 60.0 , 1 = 6 g ⇒ % m C 3 H 5 ( O H ) 3 = 60 , 53 % % m C 3 H 7 O H = 39 , 47 %
Cho 6,4 gam một ancol no, đơn chức, mạch hở A tác dụng hoàn toàn với Na dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Công thức của A là
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D. C4H9OH
Hỗn hợp X gồm ancol metylic và ancol A no, đơn chức, mạch hở. Cho 7,6 gam X tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít H2 (đo ở đktc). Mặt khác, oxi hóa hoàn toàn 7,6 gam X bằng CuO nung nóng rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 21,6 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của A là
A. C2H5OH.
B. CH3CH2CH2OH.
C. CH3CH(OH)CH3.
D. CH3CH2CH(OH)CH3.
Cho 18,2 gam hỗn hợp gồm ancol propylic và một ancol no, mạch hở X tác dụng với Na dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Lượng H2 sinh ra từ phản ứng của 2 ancol là như nhau. Ancol X là
A. C2H5OH. B. C3H6(OH)2. C. C2H4(OH)2. D. C3H5(OH)3.
Hỗn hợp Z gồm 1 ancol no mạch hở 2 chức X và 1 ancol no đơn chức mạch hở Y (các nhóm chức đều bậc 1) có tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3. Cho m gam hỗn hợp Z tác dụng với natri dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp Z tác dụng với CuO dư đun nóng sau khi phản ứng kết thúc thu được 38,64 gam hỗn hợp andehit và hơi nước. Để đốt cháy m gam hỗn hợp Z cần bao nhiêu lít O2 (đktc) ?
A. 43,008.
B. 47,040
C. 37,632
D. 32,310
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) thu được 10,08 lít khí CO2 và 9,9 gam H,O (các thể tích khí đo ở đktc). Khi cho 0,2 mol X tác dụng với Na dư
thu được 0,2 mol khí H2. Giá trị của m là
\(2R\left(OH\right)_x+2xNa\rightarrow2R\left(ONa\right)_x+xH_2\)
Theo PT: \(n_X=\dfrac{2}{x}n_{H_2}\Rightarrow0,2=\dfrac{2}{x}.0,2\Rightarrow x=2\)
→ X là hh ancol 2 chức, no, mạch hở.
Gọi CTPT chung của X là CnH2n+2O2
\(n_{CO_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{9,9}{18}=0,55\left(mol\right)\)
⇒ nX = 0,55 - 0,45 = 0,1 (mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_X}=4,5\)
→ C4,5H11O2
⇒ m = 0,1.97 = 9,7 (g)