X là một este đơn chức. Thủy phân 0,01 mol X với 300ml NaOH 0,1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được phần hơi (chỉ có nước) và 2,38 gam chất rắn khan. Số CTCT có thể có của X là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
X là một este đơn chức. Thủy phân 0,01 mol X với 300ml NaOH 0,1M đến khi pứ xảy ra thu được dd Y. Cô cạn Y thu đcphần hơi ( chỉ có nước) và 2,38g chất rắn. Số ctct của X là
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este đơn chức, mạch hở X, thu được 17,6 gam CO2 và 7,2 gam H2O.
a. Xác định công thức phân tử của X.
b. Đun nóng 8,8 gam X với 200 ml dung dịch NaOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 13,6 gam chất rắn khan. Xác định công thức cấu tạo của X.
.
Nhận thấy nCO2 = nH2O = 0,4 mol
=> este no đơn chức
=> số C = 0,4 : 0,1 = 4
=> C4H8O2
b.
R1COOR2 + NaOH → R1COONa + R2OH
0,1 → 0,1 0,1
=> Chất rắn gồm R1COONa: 0,1 và NaOH dư: 0,1 mol (m rắn = 13,6g)
=> R1 = 29 (C2H5)
=> X: C2H5COOCH3
Đốt cháy hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp M gồm hai axit cacbonxylic đơn chức X, Y và một este đơn chức Z thu được 0,75 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Mặt khác 24,6 gam hỗn hợp M trên tác dụng hết với 160 gam dung dịch NaOH 10%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được N. Cô cạn toàn bộ dung dịch N, thu được m gam chất rắn khan CH3OH và 146,7 gam H2O. Coi H2O bay hơi không đáng kể trong phản ứng với dung dịch NaOH. Giá trị của m là:
A. 31,5
B. 33.1
C. 36,3
D. 29,1
Cho 0,1 mol một este X vào 50 gam dung dịch NaOH 10% đun nóng đến khi phản ứng hoàn toàn (các chất bay hơi không đáng kể). Dung dịch thu được có khối lượng 58,6 gam. Cô cạn dung dịch thu được 10,4 gam chất rắn khan. CTCT của X là:
A. HCOOCH2-CH=CH2
B. CH2=CHCOOCH3
C. CH3COOCH3
D. HCOOCH=CH2
Đốt cháy hoàn toàn 11,88 gam X gồm hai este mạch hở (trong đó có một este đơn chức và một este hai chức) cần 14,784 lít O2 (đktc), thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho Z vào bình Na dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm theo khối lượng của este hai chức trong hỗn hợp X là:
A. 42,09%.
B. 27,06%.
C. 57,91%.
D. 72,40%
*Xét giai đoạn đốt cháy X:
Số mol các chất là:
Sơ đò phản ứng:
*Xét giai đoạn X tác dụng với dung dịch NaOH:
Số mol NaOH là:
Sơ đồ phản ứng:
=> X hết, Na dư => Y gồm –COONa và NaOH dư
*Xét giai đoạn Z tác dụng với Na dư:
Z đơn chức => Đặt công thức của Z là ROH
Sơ đồ phản ứng:
*Xét giai đoạn nung Y với CaO:
Số mol hidrocacbonat thu được là:
=> COONa hết, NaOH dư
Đặt công thức và số mol các muối trong Y là: RCOONa: a mol; R’(COONa)2: b mol
Phương trinhg phản ứng:
Do thu được một hidrocacbonat => R = R' + 1
Đáp án C.
Đốt cháy hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp A gồm hai axit cacboxylic đơn chức X, Y và một este đơn chức Z thu được 0,75 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Mặt khác, cho 24,6 gam hỗn hợp A vào bình chứa 160 gam dung dịch NaOH 10% đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch D (nước bay hơi không đáng kể). Cô cạn toàn bộ dung dịch D thu được CH3OH, 146,7 gam H2O, m gam chất rắn khan E. Tìm giá trị của m.
Dung dịch X chứa 0,12 mol Na + ; x mol SO 4 2 - ; 0,12 mol Cl - và 0,05 mol NH 4 + . Cho 300ml dung dịch Ba OH 2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,190
B. 7,020
C. 7,875
D. 7,705
Đáp án C
Bảo toàn điện tích:
0,12.1 + 0,05.1 = 0,12.1 + 2x
Þ x = 0,025
m = 0,12.23 + 0,005.137 + 0,12.35,5 + 0,01.17 = 7,875 (gam)
Đốt cháy hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic đơn chức X, Y và một este đơn chức Z thu được 0,75 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Mặt khác, khi cho 24,6 gam hỗn hợp M trên tác dụng hết với 160 gam dung dịch NaOH 10%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch N. Cô cạn toàn bộ dung dịch N, thu được m gam chất rắn khan, CH3OH và 146,7 gam H2O. Coi H2O bay hơi không đáng kể trong phản ứng với dung dịch NaOH. Giá trị của m là
A. 36,3
B. 29,1
C. 33,1
D. 31,5
Đáp án C
Đặt số mol của X, Y, Z trong 16,4 g M lần lượt là x, y, z.
16,4 g M + O2 0,75 mol CO2 + 0,5 mol H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O có:
24,6 g M + NaOH m g chất rắn + CH3OH + 146,7 g H2O
Khối lượng H2O trong dung dịch NaOH
Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan.
A. C2H5COOCH3.
B. C2H3COOC2H5.
C. C2H5COOC2H5.
D. CH3COOC2H5.
Đáp án D
Dựa đáp án tất cả đều là este đơn chức.X thủy phân tạo ancol etylic. Đặt CT este dạng RCOOC2H5.
ROOC2H5 + NaOH → RCOONa + C2H5OH
nX= 0,1 mol< nNaOH= 0,135 mol. Vậy sau phản ứng NaOH còn dư.
Chất rắn khan gồm RCOONa 0,1 mol và NaOH dư 0,035 mol.
→ mchất rắn= mRCOONa + mNaOH
→ 9,6 = 0,1( MR + 67)+ 0,035. 40
→ MR= 15 (CH3).
Vậy CTCT CH3COOC2H5