Cho hỗn hợp X (gồm Na và Mg) lấy dư vào 100 gam dung dịch H2SO4 20% thì thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là
A. 4,57 lít.
B. 49,78 lít.
C. 54,35 lít.
D. 104,12 lít.
Cho hỗn hợp X (gồm Na và Mg) lấy dư vào 100 gam dung dịch H2SO4 20% thì thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là
A. 4,57 lít.
B. 49,78 lít
C. 54,35 lít.
D. 104,12 lít.
Chọn C
mH2SO4 = 20g và mH2O = 80g
Kim loại + H2SO4 → Muối + H2
Na + H2O → NaOH + ½ H2
⇒ nH2 = nH2SO4 + 0,5nH2O = 20/98 + 0,5.80/18 ⇒ V = 54,35 lít
A là hỗn hợp của Na, Mg, Al
- Cho a gam A vào nước dư phản ứng xong thoát ra 4,48 lít khí H2
- Cho a gam A vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy thoát ra 7,84 lít khí H2
- Cho a gam A vào dung dịch H2SO4 dư thoát ra 11,2 lít khí H2
Hãy tính a và phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu( biết thể tích các khí đo ở ĐKTC)
HD:
Thí nghiệm 1 chỉ có Na phản ứng:
Na + HOH \(\rightarrow\) NaOH + 1/2H2 (1)
0,4 0,2 mol
Thí nghiệm 2 chỉ có Al phản ứng (kim loại lưỡng tính):
Al + OH- + H2O \(\rightarrow\) AlO2- + 3/2H2 (2)
0,7/3 0,35 mol
Thí nghiệm 3 cả 3 chất đều phản ứng:
2Na + H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + H2 (3)
Mg + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2 (4)
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2 (5)
Gọi x, y, z tương ứng là số mol của Na, Mg và Al trong a gam hh.
Ta có: x = 0,4 mol; z = 0,7/3 mol; x/2 + y + 3z/2 = 0,5. Suy ra: y = -0.5 < 0 (vô lí)
Bạn xem lại đề bài, đề bài ko đúng.
Do ở thí nghiệm 2 nH2 > n H2 thí nghiệm 1 -> ở thí nghiệm 1 NaOH hết ( Nếu NaOH dư thì nH2 ở 2 thí nghiệm đầu phải bằng nhau)
gọi a là số mol na b là số mol al c là số mol mg
Thí nghiệm 1 : Na+H20 - Naoh+1/2 H2
a a a/2
Al+naoh+h20-> naal02+3/2 H2
a 3/2a (do Naoh hết)
Vậy a/2+3/2 a = 0.2-> a=0.1
Thí nghiệm 2 : Na+h20 - naoh +1/2 H2
a a/2
Al+Oh-+h20--> alo2-+3/2 H2
b 3/2 b
a/2 +3/2 b = nH2=0.35-> b=0.2
Thí nghiệm 3: nH2 =0.5 = a/2+3/2b+c--> c =0.15
Vậy hh A gồm 0.1 Na 0.2 Al 0.15 Mg
Cho hỗn hợp Na và Mg lấy dư vào 100 gam dung dịch H2SO4 20% thì thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là
A. 104,12 lít
B. 4,57 lít
C. 54,35 lít
D. 49,78 lít
Đáp án : C
Na và Mg dư thì Na phản ứng với H2O.
,nH2SO4 = 0,204 mol ; nH2O = 4,44 mol
=> nH2 = ½ (2nH2SO4 + nH2O) => VH2 = 54,35 lit
Cho hỗn hợp Na và Mg lấy dư vào 100 gam dung dịch H2SO4 20% thì thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là
A. 4,57 lít
B. 49,78 lít
C. 54,35 lít
D. 104,12 lít
Đáp án : C
nH2SO4 = 0,204 mol ; nH2O = 4,44 mol
=> nH2 = nH2SO4 + 0,5nH2 = 2,426 mol
=> VH2 = 54,35 lit
Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít khí H 2 (đktc). Cũng cho m gam hỗn hợp X trên vào dung dịch H 2 S O 4 đặc, nóng dư, thoát ra 20,16 lít khí S O 2 (đktc). Giá trị của m là
A. 41,6
B. 54,4
C. 48,0
D. 46,4
Cho a gam hỗn hợp A gồm Mg, Al vào b gam dung dịch HNO3 24% đủ thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO, N2O, N2 (đktc) và dung dịch B. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH dư thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 20. Nếu cho dung dịch NH3 dư vào B thì thu được được 62,2 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của NO trong X là:
A. 50%.
B. 40%
C. 30%
D. 20%
Hỗn hợp X gồm K và Al. Cho 12 gam hỗn hợp X vào một lượng dư nước thì thoát ra 4,48 lít khí H 2 (đktc) và còn lại một phần chất rắn chưa tan. Nếu cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch KOH dư thì thu được bao nhiêu lít khí H 2 (đktc)?
A. 6,72 lít.
B. 11,2 lít.
C. 4,48 lít.
D. 8,96 lít.
Đáp án B
Phần chất rắn chưa tan là Al còn dư
Gọi n K = x mol
Cho hỗn hợp X vào nước, K phản ứng hết tạo KOH và Al phản ứng với KOH và còn dư => tính số mol theo KOH
Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH dư => K phản ứng hết với H 2 O và Al phản ứng hết với KOH
Cho 20,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc). Thêm NaNO3 dư vào dung dịch Y thấy thoát ra V lít khí NO (đktc). NO là sản phẩm khử duy nhất của N O 3 - . V có thể ứng với giá trị nào sau đây?
A. 3,36 lít.
B. 2,80 lít.
C. 1,12 lít
D. 2,24 lít.
Cho m1 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào m2 gam dung dịch HNO3 24% (lấy dư 20% so với lượng cần thiết). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO, N2O, N2 bay ra và dung dịch Y (chỉ chứa 3 chất tan). Thêm NaOH vào dung dịch Y thì lượng kết tủa thu được lớn nhất là 62,2 gam. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X (ở điều kiện thường) thu được hỗn hợp khí Z. Dẫn Z từ từ qua dung dịch NaOH dư thì thấy có 4,48 lít hỗn hợp khí T (đktc) thoát ra. Biết tỷ khối hơi của T so với H2 bằng 20. Giá trị của m1 và m2 lần lượt là
A. 23,1 và 850,5.
B. 27,6 và 708,75.
C. 27,6 và 787,5.
D. 23,1 và 913,5.