Hỗn hợp X gồm 3 khí C3H4, C2H4 và H2 chiếm thể tích là 8,96 lít ở đktc. Tiến hành nung nóng hỗn hợp X với xúc tác Ni trong bình kín một thời gian rồi đưa về nhiệt độ
A. 0,3 mol.
B. 0,75 mol.
C. 0,6 mol.
D. 0,1 mol.
Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol C3H4; 0,2 mol C2H4; 0,35 mol H2 trong bình kín, với bột Ni xúc tác được hỗn hợp Y. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch KMnO4 dư, thấy thoát ra 6,72 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 12. Khối lượng bình đựng dung dịch KMnO4 tăng
A. 17,2 gam.
B. 7,2 gam.
C. 3,1 gam
D. 9,6 gam.
Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol C3H4; 0,2 mol C2H4; 0,35 mol H2 trong bình kín, với bột Ni xúc tác được hỗn hợp Y. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch KMnO4 dư, thấy thoát ra 6,72 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 12. Khối lượng bình đựng dung dịch KMnO4 tăng
A. 17,2 gam
B. 7,2 gam
C. 3,1 gam
D. 9,6 gam
Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4, 0,2 mol C2H2 và 0,7 mol H2. Nung X trong bình kín có xúc tác là Ni, sau một thời gian thu được 0,8 mol hỗn hợp Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch Br2 có nồng độ a mol/lít. Giá trị của a là
A. 3
B. 2,5
C. 2
D. 5
Đáp án A
Có nH2 phản ứng = nX-nY = 0,1 + 0,2 + 0,7 - 0,8 = 0,2 mol
ènBr2 phản ứng = nC2H4 + 2nC2H2 - nH2 phản ứng = 0,1 + 2.0,2 - 0,2 = 0,3 mol
èa =
0
,
3
0
,
1
= 3 lít
Trong một bình kín dung tích 2,24 lít chứa một ít bột Ni xúc tác và hỗn hợp khí X gồm H2, C2H4 và C3H6 (ở đktc). Tỉ lệ số mol C2H4 và C3H6 là 1:1. Đốt nóng bình một thời gian sau đó làm lạnh tới 0 ° C thu được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y qua bình nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 1,015 gam. Biết tỉ khối của X và Y so với H2 lần lượt là 7,6 và 8,445. Hiệu suất phản ứng của C2H4 gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 20%
B. 25%
C. 12%
D. 40%
Nung nóng bình kín chứa 0,5 mol H2 và 0,3 mol ankin X (có bột Ni xúc tác), sau một thời gian thu
được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 16,25. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với 32 gam Br2
trong dung dịch. Công thức phân tử của X là
A. C3H4. B. C2H2. C. C5H8. D. C4H6
Trong một bình kín chứa 8 mol khí H2 và 3 mol khí N2 và một ít bột Ni làm xúc tác. Nung nóng bình trong một thời gian tới khi có 60% thể tích H2 phản ứng thì thu được hỗn hợp khí A (gồm N2, H2 và NH3).
a/ Tính thể tích NH3 tạo thành (đktc).
b/ Tính tỉ khối của A đối với H2.
a) \(N_2+3H_2-^{t^o}\rightarrow2NH_3\)
3..........8
Lập tỉ lệ \(\dfrac{3}{1}>\dfrac{8}{3}\) => Tính theo số mol H2
\(n_{H_2\left(pứ\right)}=8.60\%=4,8\left(mol\right)\)
=> \(n_{NH_3}=\dfrac{4,8.2}{3}=3,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{NH_3}=3,2.22,4=71,68\left(l\right)\)
b) Hỗn hợp A gồm N2 dư, H2 dư, NH3
\(n_{N_2\left(dư\right)}=3-\dfrac{4,8}{3}=1,4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2\left(dư\right)}=8-4,8=3,2\left(mol\right)\)
\(M_A=\dfrac{3,2.2+1,4.28+3,2.17}{3,2+1,4+3,2}=12,82\)
=>dA/H2 \(=\dfrac{12,82}{2}=6,41\)
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4; 0,2 mol C2H2 và 0,7 mol H2. Nung nóng X trong bình kín có Ni xúc tác sau một thời gian thu dược 0,8 mol hỗn hợp Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch Br2 aM. Giá trị của a là
A. 3
B. 2,5
C. 2
D. 5
Chọn đáp án A
Để làm nhanh bọn hidrocacbon kiểu này các em nhớ là muốn biến bọn hidrocacbon đói thành no phải cho nó ăn H2 hoặc Br2.Và một mol liên kết π cần 1 mol H2 hoặc Br2
Trong một bình kín dung tích 2,24 lít chứa một ít bột Ni xúc tác và hỗn hợp khí X gồm H2, C2H4 và C3H6 (ở đktc). Tỉ lệ số mol C2H4 và C3H6 là 1 : 1. Đốt nóng bình một thời gian sau đó làm lạnh tới 00C thu được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y qua bình chứa nước brom dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 1,015 gam. Biết tỉ khối của X và Y so với H2 lần lượt là 7,6 và 8,445. Hiệu suất phản ứng của C2H4 là
A. 25%
B. 12,5%
C. 37,5%
D. 55%
Đáp án B
nhh = 0,1 mol.
Giả sư: nC2H4 = nC3H6 = a mol → nH2 = 1 - 2a mol.
→ mX = 28a + 42a + 2(0,1 - 2a) = 15,2 x 0,1
→ a = 0,02 mol.
→ nY = 0,09 mol.
Ta có nH2phản ứng = nX - nY = 0,1 - 0,09 = 0,01 mol.
mbình tăng = (0,02 - x) x 28 + (0,02 - 0,01 + x) x 42 = 1,015
→ x = 0,0025 mol.
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol propin, 0,1 mol axetilen, 0,2 mol etan và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 thu được a mol kết tủa và 15,68 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục khí Z qua dung dịch Brom dư thấy có 8,0 gam brom phản ứng. Giá trị của a là:
A. 0,12
B. 0,14
C. 0,10
D. 0,15