Hãy cho biết cộng hoá trị và số oxi hoá của cacbon trong các hợp chất sau đây :
CH 4 , C 2 H 6 , C 2 H 4 , C 2 H 2 , HCHO, HCOOH
Ở nhiệt độ cao cacbon có thể phản ứng với nhiều đơn chất và hợp chất. Hãy lập các phương trình hoá học sau đây và cho biết ở phản ứng nào cacbon thể hiện tính khử. Ghi rõ số oxi hoá của cacbon trong từng phản ứng.
Cho các phát biểu sau:
(1) Cacbon nằm ở ô thứ 6, nhóm IVA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn.
(2) Cấu hình electron của nguyên tử cacbon là 1s2 2s2 2p2.
(3) Cacbon là nguyên tử kim loại.
(4) Nguyên tử cacbon có thể tạo được tối đa 4 liên kết cộng hoá trị với các nguyên tử khác. Ngoài ra, trong một số hợp chất nguyên tử cacbon còn có cộng hoá trị hai.
(5) Các số oxi hoá của cacbon là -4, 0, +2 và +4.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 5.
C. 2
D. 3.
Chọn A
(1) Cacbon nằm ở ô thứ 6, nhóm IVA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn.
(2) Cấu hình electron của nguyên tử cacbon là 1s2 2s2 2p2.
(4) Nguyên tử cacbon có thể tạo được tối đa 4 liên kết cộng hoá trị với các nguyên tử khác. Ngoài ra, trong một số hợp chất nguyên tử cacbon còn có cộng hoá trị hai.
(5) Các số oxi hoá của cacbon là -4, 0, +2 và +4
Hãy viết công thức cấu tạo của các hợp chất : CO 2 , C 2 H 6 , C 3 H 8 , HCHO
Hãy cho biết cộng hoá trị của cacbon trong các hợp chất đó.
Trong các hợp chất đó, cacbon đều có cộng hoá trị 4.
Cho các phát biểu sau:
(1) Hợp chất của cacbon được gọi là hợp chất hữu cơ.
(2) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, hay gặp hiđro, oxi, nitơ, sau đó đến halogen, lưu huỳnh,...
(3) Liên kết hoá học trong phân tử các hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
(4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.
(5) Phần lớn các hợp chất hữu cơ không tan trong nước.
(6) Các hợp chất hữu cơ thường bền với nhiệt.
Số phát biểu chính xác là:
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 3.
Các trường hợp thoả mãn: 2 – 3 – 5
ĐÁP ÁN D
Cho các phát biểu sau:
(1) Hợp chất của cacbon được gọi là hợp chất hữu cơ.
(2) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, hay gặp hiđro, oxi, nitơ, sau đó đến halogen, lưu huỳnh,...
(3) Liên kết hoá học trong phân tử các hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
(4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.
(5) Phần lớn các hợp chất hữu cơ không tan trong nước.
(6) Các hợp chất hữu cơ thường bền với nhiệt.
Số phát biểu chính xác là:
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 3.
Đáp án D
Các trường hợp thoả mãn: 2 – 3 – 5
Hãy cho biết số oxi hoá của các kim loại trong các hợp chất sau đây :
LiBr, NaCl, KI, MgCl 2 , CaO, BaF 2
Hãy cho biết số oxi hoá của hiđro trong các hợp chất sau đây :
HCl, HF, H 2 O , CH 4 , NaH, KH, MgH 2 , CaH 2 , CsH
Hiđro có số oxi hoá :
- bằng +1 trong các hợp chất : HCl, HF, H 2 O , CH 4
- bằng -1 trong các hợp chất: NaH, KH, MgH 2 , CaH 2 , CsH
Hoàn thành các phương trình hoá học sau đây (ghi rõ số oxi hoá của cacbon :
Trong các phản ứng này CO thể hiện tính chất gì ?
Trong các phản ứng này CO thể hiện tính khử.
Cho các hợp chất sau: CH4, CO2, C2H4, C2H2. Số oxi hóa và cộng hóa trị của cacbon trong hợp chất nào lần lượt là +4 và 4 ?
A. CO2
B. C2H2
C. C2H2
D. CH4
Đáp án A
Số oxi hóa của các nguyên tố là:
Cộng hóa trị của cacbon trong CH4, CO2, C2H4, C2H2 đều bằng 4 vì: