Khi cho 20 m 3 không khí có chứa khí clo đi qua một ống đựng muối KBr, khối lượng của muối đó giảm bớt 178 mg. Xác-định làm lượng của khí clo (mg/ m 3 ) trong không khí.
Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Thể tích khí clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên (đo ở đktc) là
A. 4,48 lít.
B. 3,36 lít.
C. 2,24 lít.
D. 1,12 lít.
Chọn đáp án D
Đặt hai muối NaBr và KBr tương đương với 1 muối là MBr (x mol)
2MBr + C l 2 → 2MCl + B r 2
x 0,5x x mol
Khối lượng muối giảm 4,45 gam
→ ( M M + 80).x – ( M M + 35,5).x = 4,45 → x = 0,1 mol
→ n C l 2 phản ứng = 0,5.x = 0,05 mol → V C l 2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít.
Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Thể tích khí clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên (đo ở đktc) là
A. 4,48 lít
B. 3,36 lít
C. 2,24 lít
D. 1,12 lít.
x mol ion Br sẽ bị thay thế bởi x mol ion Cl
Đáp án D
Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Thể tích khí clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên (đo ở đktc) là
A. 4,48 lít
B. 3,36 lít
C. 2,24 lít
D. 1,12 lít
ĐÁP ÁN D
Tổng quát : MBr -> MCl
Mol x -> x
=> mtrước – msau = (80 – 35,5)x = 4,45g => x = 0,1 mol
=> nCl2 = ½ nMCl = 0,05 mol
=> VCl2 = 1,12 lit
Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Lượng clo đã tham gia phản ứng với hai muối trên là
A. 0,02 mol.
B. 0,05 mol.
C. 0,01 mol.
D. 0,1 mol.
(Mọi người giải giúp em bài này theo phương pháp tăng giảm khối lượng với ạ!!!)
Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45g. Tính số mol clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên.
Gọi CT chung của 2 muối là ABr.
PT: \(2ABr+Cl_2\rightarrow2ACl+Br_2\)
Gọi: nABr = x (mol) ⇒ nACl = x (mol)
Ta có: m muối giảm = 80x - 35,5x = 4,45 (g)
⇒ x = 0,1 (mol)
Theo PT: \(n_{Cl_2}=\dfrac{1}{2}n_{ABr}=0,05\left(mol\right)\)
Hòa tan hết 19,68 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa HNO3 25,2%, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối có tổng khối lượng 68,4 gam và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Tỷ khối của Y so với He là 9,6. Thu toàn bộ lượng muối trong X cho vào bình chân không nung đến khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 48,8 gam. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của muối Fe(NO3)3 có trong dung dịch X là
A. 1,89%
B. 2,31%
C. 3,09%
D. 1,68%
Chia 7,72 gam hỗn hợp X gồm Fe và hai oxit kim loại MO, R2O3 thành hai phần bằng nhau. Dùng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng hòa tan hoàn toàn phần 1, thu được khí B và dung dịch D chứa 9,7 gam muối. Dẫn toàn bộ lượng khí B sinh ra qua ống đựng 1,6 gam CuO nung nóng, đến khi thu được 1,408 gam chất rắn thì đã có 80% lượng khí B tham gia phản ứng. Mặt khác, dẫn dòng khí CO dư qua phần 2 nugn nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,46 gam chất rắn. Biết rằng nguyên tử khối của M gấp 2,37 lần nguyên tử khối của R. Cho các phản ứng được thực hiện trong điều kiện không có không khí. Xác định 2 kim loại M, R và tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
m rắn giảm = mO (oxit) => nO (oxit) = (1,6 – 1,408) : 16 = 0,012mol
Dễ thấy n = nO (oxit) = 0,012mol
=> nH2 ban đầu = 0,012 : 80% = 0,015
=> nFe = nH2= 0,015 → x = 0,015
Ta có: CO + O(Oxit) → CO2
Vì: m(Rắn giảm) = mO(Oxit) → nO(Oxit) = (3,86 – 3,46) : 16 = 0,025
TH1: cả 2 oxit đều bị khử bởi CO
→ nO(Oxit) = y + 3z = 0,025 kết hợp với (1) loại
TH2: chỉ có MO bị khử bởi CO
→ nO(Oxit) = nMO = 0,025 → y = 0,025 kết hợp với (1) => z = 0,01
Kết hợp với (*) => M = 64 (Cu)
TH3: chỉ có R2O3 bị khử bởi CO
→ nO(Oxit) = 3.nR2O3 → z = 0,025/3 kết hợp với (1) => y = 0,03
Kết hợp với (*) y => M lẻ => loại
Vậy %m các chất trong X là: 21,76%; 51,81%; 26,43%
vào bình A chứa dung dịch HCl dư, còn lại chất răn B. lượng khí thoát ra được dẫn qua một ống chứa CuO nung nóng, thấy giảm khối lượng của ống 2,72 gam. Thêm vào bình A lượng dư của muối natri, đun nóng nhẹ, thu được 0,896 lít (đktc) một chất khí không màu, hoá nâu trong không khí. a) Viết phương trình hoá học xảy ra. Xác định muối natri đã dùng. b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. c) Tính lượng muối natri tối thiểu để hoà tan hết chất rắn B trong bình A.
Cho một hỗn hợp hơi methanol và etanol đi qua ống chứa CuO nung nóng, không có không khí. Các sản phẩm khí và hơi sinh ra được dẫn đi qua những bình chứa riêng rẽ H2SO4 đặc và KOH. Sau thí nghiệm thấy ống đựng CuO giảm 80 gam, bình đựng H2SO4 tăng 54 gam. Khối lượng etanol tham gia phản ứng là:
A. 46 gam.
B. 15,33 gam.
C. 23 gam.
D. 14,67 gam.