Nung 150 kg CaCO 3 thu được 67,2 kg CaO. Hiệu suất của phản ứng là
A. 60% ; B. 40% ; C. 80% ; D. 50%.
Nung 150 kg CaCO3. Sau 1 thời gian thu được 67,2 kg CaO. Tính hiệu suất của phản ứng
molCaCO3=1,5mol molCaO=1.2mol
theo đề bài ta có phương trình :
CaO3 \(\rightarrow\)CaO +O2
\(\Rightarrow\)H%=\(\dfrac{1.2}{1.5}.100\)=80%
Vậy hiệu suất phản ứng cần tìm là : 80%
Câu 33. Nung nóng 20 gam CaCO 3 . Sau phản ứng thu được 13,4 gam chất rắn. Hiệu suất phản ứng trên là
A. 60%.
B. 65%.
C. 70%.
D. 75%.
CaCO3 ---> CaO + CO2
Có : 0,2
P/ứ: x x
Còn : 0,2 - x
nCaCO3 = \(\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có :
(0,2-x) . 100 + 56x = 13,4
=> x = 0,15
=> H = \(\dfrac{0,15}{0,2}=75\%\)
CaCO3-to>CaO+CO2
0,2------------0,2
pư:x----------------------x
Còn lại :0,2-x
n CaCO3=0,2 mol
ta có (0,2-x).100+56x=13,4
=>x=0,15
H=\(\dfrac{0,15}{0,2}\).100=75%
=>D
Nhiệt phân CaCO3 ở 9000C thu được vôi sống và khí cacbon đioxit
a) Nung 300kg CaCO3 thu được 134,4g CaO.Tính hiệu suất phản ứng xảy ra.
b)Tính khối lượng CaO thu được khi nung 1 tấn CaCO3. Biết hiệu suất phản ứng chỉ đạt 90%.
c)Tính khối lượng CaCO3 đã dùng nếu sau phản ứng thu được 7,84 tấn CaO. Biết hiệu suất phản ứng đạt 70%
Nung 10 gam CaCO3 một thời gian thu được 4,76 gam CaO. Tính hiệu suất của phản ứng nung vôi
CaCO3 \(\underrightarrow{to}\) CaO + CO2
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CaO}lt=n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaO}lt=0,1\times56=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{m_{CaO}tt}{m_{CaO}lt}=\dfrac{4,76}{5,6}\times100\%=85\%\)
em cũng muốn giúp lắm nhưng em mới học lớp 7 thôi
cho 250 kg caco3 có chứa 20% tạp chất không cháy. người ta đem nung thu được 84 kg cao. tính hiệu suất phản ứng. sơ đồ phản ứng như sau: caco3 -> cao+o2 mình cần gấp lắm giúp mình với
Đốt cháy 6,2g photpho trung bình chứa 6,72(L) O2(đktc)
a) chất nào còn dư sau P.Ứng ? tính khối lượng chất dư?
b Chất nào đưa tạo thành ? khối lượng bao nhiêu ?
bài kế tiếp: Nung 150 kg CaCo3 tạo thành 67,2 kg CaO,tính hiệu suất phản ứng ( ai hỗ trợ với c.ơn)
1. Câu 1: nP = 0.2 mol , nO2= 0.3 mol
PTPU: 4P + 5O2 --> 2P2O5
a) Theo phản ứng: nếu dùng hết 0.2 mol P cần số mol O2 tương ứng là (0.2*5)/4 = 0.25 mol <0.3 mol.
Suy ra O2 dư. Số mol O2 dư là 0.05 mol, hay khối lượng O2 dư là 0.8 gam
b) Chất được tạo thành P2O5, mP2O5 = 0.01*142= 1.42 gam
2. Câu 2: CaCO3 --> CaO + CO2
Theo lý thuyết: Từ 150 kg CaCO3 sẽ tạo ra khối lượng CaO theo phương trình tương ứng là mCaO lt = (150*56)/100 = 84 kg.
Theo thực tế thu được khối lượng CaO là mCaO tt = 67.2 kg.
Suy ra Hiệu suất H = (mCaO tt *100)/ mCaO lt = 80%
Chúc bạn học tốt
Đốt cháy 6,2g photpho trung bình chứa 6,72(L) O2(đktc)
a) chất nào còn dư sau P.Ứng ? tính khối lượng chất dư?
b Chất nào đưa tạo thành ? khối lượng bao nhiêu ?
bài kế tiếp Nung 150 kg CaCo3 tạo thành 67,2 kg CaO,tính hiệu suất phản ứng ( ai hỗ trợ với c.ơn)
a/ PTHH: 4P + 5 O\(_2\) ----> 2P\(_2\)O\(_5\)
nP = 6,2/31 = 0,2 mol
nO\(_2\)= 6,72 : 22,4 =0,433 mol
=> Ôxi dư
nO\(_2\)dư = 0,433-(0,2 : 4 . 5) = 0,183 mol
=> mO\(_2\)dư = 0,183 . 16 = 2,928g
b/ Chất được tạo thành là P\(_2\)O\(_5\)
Ta có: mP2O5 = 0,05. (31.2+16.4)=7,1g
Nung 100 g CaCO3 thu được 36g CaO và 44g CO2 . Tính hiệu suất phản ứng
Theo ĐLBTKL : mCaO+mCO2=mCaCO3
mà CaO+CO2=80(g)
==> H=80/100*100%=80%
. Có một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nung 1 tấn đá vôi này có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống (nếu hiệu suất phản ứng là 90%)?
mCaCO3 = m đá vôi.80% = 1000.80% = 800 kg
PTHH: CaCO3 -> CaO + CO2
PT:_____100 ___56 __________
ĐB:____800_____448 ___________
Mà hiệu suất là 90% nên lượng CaO thu được thực tế là:
mCaO (TT) = 448.(90/100) = 497,78 kg