Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối trung hòa có nồng độ 27,21%. Kim loại M là:
A. Fe
B. Zn
C. Cu
D. Mg
Khi hòa tan hiđroxit kim loại M ( O H ) 2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2 S O 4 20%, thu được dung dịch muối trung hòa có nồng độ 27,21%. Kim loại M là
A. Cu
B. Zn
C. Fe
D. Mg
Khi hòa tan hidroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20%, thu được dung dịch muối trung hòa có nồng độ 27,21%. Kim loại M là:
A. Cu
B. Zn
C. Fe
D. Mg
Đáp án A.
Coi nH2SO4 = 1 mol
M(OH)2 + H2SO4 → MSO4 + 2H2O
mdd H2SO4= 1.98.100/20 = 490 (gam)
=> mdd sau = (M + 34) + 490 = M + 524
Khi hòa tan 29,4 gam hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ 300 ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch muối trung hoà. Tìm kim loại M.
\(n_{H_2SO_4}=0,3\cdot1=0,3mol\)
\(M\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+2H_2O\)
0,3 0,3
Mà \(n_{M\left(OH\right)_2}=\dfrac{29,4}{M_{M\left(OH\right)_2}}=0,3\)
\(\Rightarrow M_{M\left(OH\right)_2}=98\Rightarrow M_M+2M_O+2M_H=98\)
\(\Rightarrow M_M=64\left(đvC\right)\)
Vậy kim loại M là Cu(đồng).
Hòa tan hết a gam oxit kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 17,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%. Xác định công thức oxit kim loại M
A. MgO
B. FeO
C. CaO
D. BaO
Đáp án A
Hướng dẫn Gọi số mol oxit MO = x mol
MO + H2SO4 ® MSO4 + H2O
(mol): x x x
Ta có: (M + 16)x = a
Khối lượng dung dịch axit H2SO4 ban đầu = = 560x (gam)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = a + 560x = (M + 16)x + 560x
Theo bài: C% (MSO4) = 20% nên:
Từ đây tìm được M = 24 (magie). Oxit kim loại cần tìm là MgO
Hòa tan hết a gam oxit kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 17,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%. Xác định công thức oxit kim loại M
D. BeO
B. MgO
C. CaO
D. BeO
Đáp án B
Hướng dẫn
Gọi số mol oxit MO = x mol.
MO + H2SO4 → MSO4 + H2O
(mol): x x x
Ta có: (M + 16)x = a
Khối lượng dung dịch axit H2SO4 ban đầu = 560x (gam)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = a + 560x = (M + 16)x + 560x.
Theo bài: C% (MSO4) = 20% nên:
Từ đây ta tìm được M = 24 (magie). Oxit kim loại cần tìm là MgO
khi hòa tan hidroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ H2SO4 205 thì thu được dung dich muối trung hòa có nồng độ 27, 21%. kim loại M là ????. giúp em với ạ
M(OH)2 + H2SO4 ----->MSO4 + 2H2O
1---------------1-----------------1
Coi ban đầu có 1 mol H2SO4>>mH2SO4 = 98
>>mdd H2SO4 = 98/20*100 = 490
mdd sau phản ứng =(M+17*2)+490=M + 524
Vì MSO4 có nồng độ bằng 27,21& nên
(M+96)/(M+524) = 0.2721
>>M = 64 (Cu)
Giả sử mdd H2SO4 là 98g
--> nH2SO4=0,2mol
M(OH)2+H2SO4---> MSO4+2H2O
0,2...........0,2..............0,2...............mol
--> mdd sau=0,2(M+34)+98=0,2M+104,8
Ta có: \(\frac{0,2\left(M+96\right)}{0,2M+104,8}.100=27,21\)
M=64 ---->Cu
Khi hòa tan kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch muối có nồng độ 18,199%. Kim loại M là
A. Fe.
B. Mg.
C. Zn.
D. Cu.
Khi hòa tan kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch muối có nồng độ 18,199%. Kim loại M là
A. Fe.
B. Mg.
C. Zn.
D. Cu.
Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ H2SO4 20% thu được dd muối trung hòa có nồng độ 27,21%. Xác định kim loại M
M(OH)2+H2SO4\(\rightarrow\)MSO4+2H2O
- Chọn số mol M(OH)2 là 1 mol
\(\rightarrow\)\(n_{MSO_4}=n_{H_2SO_4}=n_{M\left(OH\right)_2}=1mol\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{1.98.100}{20}=490g\)
mdd=M+34+490=M+524 gam
\(\dfrac{\left(M+96\right).100}{M+524}=27,21\)\(\rightarrow\)100M+9600=27,21M+14258,04
\(\rightarrow\)72,79M=4658,04\(\rightarrow\)M=64(Cu)
M(OH)2 + H2SO4 ----->MSO4 + 2H2O
1---------------1-----------------1
Coi ban đầu có 1 mol H2SO4>>mH2SO4 = 98
>>mdd H2SO4 = 98/20*100 = 490
mdd sau phản ứng =(M+17*2)+490=M + 524
Vì MSO4 có nồng độ bằng 27,21& nên
(M+96)/(M+524) = 0.2721
>>M = 64 (Cu)