Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Dang Tran Nhat Minh
Xem chi tiết
Dang Tran Nhat Minh
5 tháng 5 2020 lúc 21:19

srry mk viết lại

Dang Tran Nhat Minh
Xem chi tiết
Trinh Khanh Linh
5 tháng 5 2020 lúc 21:59

Câu4 độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là:14,36÷40×100=35,9%

Trinh Khanh Linh
5 tháng 5 2020 lúc 22:02

Câu1 số mol của CuSO4 là 0,4×0,2=0,08(mol)

Trinh Khanh Linh
5 tháng 5 2020 lúc 22:08

Câu 3 : -dung dịch chứa 5% về khối lượng NaOH

Dang Tran Nhat Minh
Xem chi tiết
Ann Đinh
5 tháng 5 2020 lúc 21:35

Cái này lần câu hỏi và đáp án hả bn ? Bn viết lại và chia câu hỏi ra cho dễ hiểu nhé

Trịnh văn Hải
Xem chi tiết
Hoàng Thảo Linh
20 tháng 3 2018 lúc 20:22

a)
nHCl dd C=(9.125+5.475) / 36.5=0.4(mol)
CM dd C= 0.4 / 2=0.2M

b)gọi a(l) là CM V1, b(l) là CM V2
nHCl của V1=9.125/36.5=0.25(mol)
nHCl của V2=5.475/36.5=0.15mo(l)
V1=0.25/a(l) , V2= 0.15/b(l)
ta có : V1+V2=V
<=>25/a + 0.15/b=2 =>0.25b+0.15a=2ab(1)
mà CM (a) - CM ( b) = 0.4 <=>a-b=0.4(2)==>a=0.4+b
thế a=0.4+b vào (1) đc pt bậc hai một ẩn, giải nhận một nghiệm dương là b=0.1M=>a=0.5M

Nguyễn Hoàng Minh
Xem chi tiết
𝓓𝓾𝔂 𝓐𝓷𝓱
9 tháng 11 2021 lúc 22:47

Câu 7: Theo lý thuyết thì chỉ có Al phản ứng với dd KOH nhưng mà như thế thì ko có đáp án, nên chắc là sẽ có thêm Na và BaO p/ứ với nước

\(\Rightarrow\) Chọn D

Câu 8: Chọn C

Vũ Ngọc Cường
Xem chi tiết
Sách Giáo Khoa
5 tháng 1 2020 lúc 12:51

Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa amol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. → X gồm BaCl2 và Ba(OH)2.

→ Các chất tác dụng với X là: \(Na_2SO_4,Na_2CO_3,Al,Al_2O_3\)\(,AlCl_3,NaHCO_3\)

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
30 tháng 3 2017 lúc 14:32

Dung dịch HF không thể chứa trong bình thuỷ tinh vì HF tác dụng với SiO 2 trong thuỷ tinh :

SiO 2  + 4HF →  SiF 4  + 2 H 2 O

Dang Tran Nhat Minh
Xem chi tiết
B.Thị Anh Thơ
5 tháng 5 2020 lúc 21:35

Bạn tách câu hỏi ra nhé !

Tiến Quân
Xem chi tiết
Thảo Phương
8 tháng 9 2021 lúc 16:57

4. Trắc nghiệm vận dụng:
Câu 1: Chất nào sau đây không có tính axit?
A. HCl B. CO2 C. H2SO4 D. NaOH
Câu 2: Dung dịch axit clohidric phản ứng được với chất nào sau đây?
A. Al2O3 B. SO2 C. Na2SO4 D. Cu
Câu 3: Dung dịch axit clohidric không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. CuO B. KOH C. Ag D. NaHCO3
Câu 4: Dung dịch axit sunfuric loãng phản ứng được với dãy chất nào sau đây?
A. CuO, NaOH, Na2SO4 B. Fe, Al2O3, BaCl2
C. Ag, Ba(OH)2, CaCO3 D. NaHCO3, NaCl, Fe(OH)2.
Câu 5: Phản ứng giũa cặp chất nào không thu được chất khí?
A. Al và dung dịch HCl. B. NaHCO3 và dung dịch H2SO4.
C. Cu và dung dịch H2SO4 đặc. D. Ba(OH)2 và dung dịch H2SO4
Câu 6: Phản ứng nào sau đây đúng?
A. Fe + HCl → FeCl3 + H2 C. CuO + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O
B. Na2SO3 + H2SO4đ → Na2SO4 + SO2 + H2O D. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2
Câu 7: Nhận định nào sau đây là sai?
A. Để phân biệt dung dịch NaOH và dung dịch HCl có thể dùng quỳ tím.
B. Để phân biệt dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch HCl có thể dùng BaCl2.
C. Để phân biệt dung dịch H2SO4 lõang và dung dịch H2SO4 đặc có thể dùng Cu.
D. Để phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4 loãng có thể dùng Ba(OH)2.
Câu 8: Tính chất không phải của dung dịch H2SO4 loãng là
 A. làm quỳ tím hóa đỏ. B. tính háo nước.
C. trung hòa các bazơ. D. tạo kết tủa trắng với muối tan của Bari.
Câu 9: Để pha loãng axit H2SO4 đặc, chúng ta cần
A. rót từ từ nước vào axit và khuấy. B. rót từ từ axit vào nước và khuấy.
C. đổ nhanh nước vào axit và khuấy. D. đổ nhanh axit vào nước và khuấy.
Câu 10: Để chuyên chở dung dịch H2SO4 đặc, người ta thường dùng các bồn chứa làm bằng kim loại
A. Al. B. Fe. C. Cu. D. Mg.
Câu 11: Khi bỉ bỏng axit sunfuric đặc, biện pháp sơ cứu nào sau đây là hợp lý?
A. Rửa vết bỏng dưới vòi nước mát, sau đó rửa bằng dung dịch NaHCO3.
B. Rửa vết bỏng dưới vòi nước mát, sau đó rửa bằng dung dịch nước vôi.
C. Rửa vết bỏng dưới vòi nước mát, sau đó bôi kem đánh răng lên vết bỏng.
D. Không rửa vết bỏng bằng bất cứ dung dịch nào, đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế.
Câu 12: Trong công nghiệp, axit sunfuric được sản xuất từ
A. SO3. B. CuSO4. C. S hoặc FeS2. D. SO2.
Câu 13: Để chữa bệnh đau dạ dày do thừa axit, người ta thường dùng
A. xút(NaOH). B. natri bicarbonat(NaHCO3). C. muối ăn(NaCl). D. giấm(CH3COOH).
Câu 14: Khi bị kiến cắn, ta thường cảm thấy ngứa do trong dịch kiến cắn có chứa axit. Để giảm triệu chứng
đó ta có thể dùng ….. để bôi vào vết kiến cắn. Từ cần điền vào chỗ trống là
A. vôi. B. nước chanh. C. muối ăn. D. giấm.
Câu 15: Cho các phản thí nghiệm sau:
(1) Cu + dung dịch H2SO4 loãng. (2) Cu + dung dịch H2SO4 đặc.
(3) CuO + dung dịch H2SO4 loãng. (4) Cu(OH)2 + dung dịch H2SO4 đặc.
Số phản ứng có thể tạo thành muối CuSO4 là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Trần Công Phú Nguyên
Xem chi tiết
mikdmo
22 tháng 4 2019 lúc 19:00

Bài 1:

Khối lượng chất tan 1 là:

mct1 = \(\frac{m_{dd1}.C\%_1}{100\%}\)= \(\frac{400.18}{100}\)= 72(g)

Khối lượng chát tan 2 là:

mct2 = \(\frac{m_{dd2}.C\%_2}{100\%}\)= \(\frac{100.12,5}{100}\)= 12,5(g)

Khối lượng chất tan 3 là:

mct3 = mct1 + mct2 = 72+ 12,5= 84,5(g)

Khối lượng dd 3 là:

mdd3 = mdd2 + mdd1= 100 + 400 = 500(g)

Nồng độ dd mới là:

C%3 = \(\frac{m_{ct3}}{m_{dd3}}\). 100% = \(\frac{84,5}{500}\).100= 16,9%

Bài 2:

CM = C%.\(\frac{10.D}{M}\)

Bài 4:

PT: 4P+ 5O2 --to--> 2P2O5

Số mol của oxi là:

n= \(\frac{V}{22,4}\)= \(\frac{6,72}{22,4}\)= 0,3 (mol )

Số mol của phốt pho là:

n= \(\frac{m}{M}\)= \(\frac{6,2}{31}\)= 0,2 (mol)

Ta có: nO2 : nP = \(\frac{0,3}{5}\): \(\frac{0,2}{4}\)= 0,06 > 0,05

=> Oxi dư, phốt pho hết

Số mol oxi dư là:

0,3- 0,2 = 0,1 (mol)

Khối lượng oxi dư là:

m= n. M= 0,1. 32= 3,2 (g)

$Mr.VôDanh$
27 tháng 4 2019 lúc 7:29

bạn ơi , HCl đâu phải là khí ? Nó là axit mà ?