Thủy phân hoàn toàn tristearin trong dung dịch NaOH, thu được C3H5(OH)3 và
A. C15H31COONa.
B. C17H31COONa.
C. C17H33COONa.
D. C17H35COONa.
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng, vừa
đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5: 1,75: 1 và
6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ x mol khí O2. Phần trăm khối
lượng của triglixerit có phân tử khối thấp hơn trong E là
A. 41,96%. B. 57,95%. C. 58,04%. D. 42,05%.
1. Thủy phân hoàn toàn 1 chất béo Y thu đc glixerol , C17H33COONa ,C17H35COONa , C15H31COONa. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp?
Thủy phân hoàn toàn tripanmitin trong dung dịch NaOH đặc, nóng thu được C15H31COONa và
A. C3H5OH
B. C2H5OH
C. C3H5(OH)3
D. C3H6(OH)2
Chọn đáp án C
+ Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được muối của axit béo và glixerol ⇒
Khi thủy phân chất béo X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối C17H35COONa, C15H31COONa có khối lượng hơn kém nhau 1,817 lần. Trong phân tử X có
A. 2 gốc C15H31COO
B. 3 gốc C17H35COO
C. 2 gốc C17H35COO
D. 3 gốc C15H31COO
Khi thủy phân chất béo X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối C17H35COONa, C15H31COONa có khối lượng hơn kém nhau 1,817 lần. Trong phân tử X có
A. 2 gốc C15H31COO
B. 3 gốc C17H35COO
C. 2 gốc C17H35COO
D. 3 gốc C15H31COO
Chọn đáp án A.
Trường hợp 1:
Trường hợp 2:
=> Trong phân tử X có 2 gốc C15H31COO
Khi thủy phân chất béo X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối C17H35COONa, C15H31COONa có khối lượng hơn kém nhau 1,817 lần. Trong phân tử X có
A. 2 gốc C15H31COO
B. 3 gốc C17H35COO
C. 2 gốc C17H35COO
D. 3 gốc C15H31COO
Chọn đáp án A.
Trường hợp 1:
m C 17 H 35 C O O N a m C 15 H 31 C O O N a = 1 , 817
⇒ 306 n C 17 H 35 C O O N a 278 n C 15 H 31 C O O N a = 1 , 817
⇒ Loại.
Trường hợp 2:
m C 17 H 35 C O O N a m C 15 H 31 C O O N a = 1 1 , 817
⇒ 306 n C 17 H 35 C O O N a 278 n C 15 H 31 C O O N a = 1 1 , 817
⇒ Trong phân tử X có 2 gốc C15H31COO
Khi thủy phân chất béo X trong dung dịch NaOH thu được glixerol và hỗn hợp 2 muối C17H35COONa và C15H31COONa có khối lượng hơn kém nhau 1,817 lần. Phân tử X có chứa
A. 3 gốc C17H35COO-.
B. 2 gốc C17H35COO-.
C. 3 gốc C15H31COO-.
D. 2 gốc C15H31COO-.
Khi thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH chỉ thu được C17H35COONa và glixerol.Tên gọi của X là:
A. Tristearin
B. Triolein
C. Tripanmitin
D. Trilinolein
Đáp án: A
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH ---> 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
Tristearin: (C17H35COO)3C3H5
Triolein: (C17H33COO)3C3H5
Tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5
Trilinolein: (C17H31COO)3C3H5
Xà phòng hóa tristearin trong dung dịch NaOH thu được C3H5(OH)3 và:
A. C17H31COONa
B. C17H35COONa
C. C15H31COONa
D. C17H33COONa